Quyết định 05/2008/QĐ-BXD về chương trình hành động của ngành xây dựng thực hiện Nghị quyết 03/2008/NQ-CP về chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2007-2011 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 05/2008/QĐ-BXD về chương trình hành động của ngành xây dựng thực hiện Nghị quyết 03/2008/NQ-CP về chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2007-2011 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 05/2008/QĐ-BXD | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Nguyễn Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 08/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 01/05/2008 | Số công báo: | 247-248 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 05/2008/QĐ-BXD |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Nguyễn Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 08/04/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 01/05/2008 |
Số công báo: | 247-248 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị quyết
số 03/2008/NQ-CP ngày 11/ 01/2008 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ nhiệm kỳ 2007-2011
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Xây dựng thực hiện Nghị quyết số 03/2008/NQ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2007-2011.
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo định kỳ với Bộ trưởng tình hình triển khai nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc ngành Xây dựng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động này.
|
BỘ
TRƯỞNG |
CỦA NGÀNH XÂY DỰNG NHIỆM KỲ 2007-2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05
/2008/QĐ-BXD ngày 8 /4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 03/2008/NQ-CP ngày 11/01/2008 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2007-2011 trong đó xác định rõ nhiệm vụ, nội dung công việc giao cho các Bộ, ngành, địa phương cần triển khai thực hiện. Chấp hành Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Xây dựng ban hành Chương trình hành động nhằm nâng cao hơn nữa sức cạnh tranh của ngành Xây dựng, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2006-2010), qua đó tạo các điều kiện và tiền đề cho việc thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2011-2015), cùng với cả nước hội nhập kinh tế quốc tế. Cụ thể như sau:
1. Chi tiết những nhiệm vụ, nội dung các hoạt động, công việc của ngành Xây dựng cần triển khai thực hiện trong giai đoạn 2007-2011 theo nội dung Nghị quyết số 03/2008/NQ-CP đã đề ra phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Bộ Xây dựng được qui định tại Nghị định số 17/2008/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách trong lĩnh vực xây dựng, quản lý và phát triển đô thị, góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng, phát triển đô thị. Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế mà Chính phủ đã đề ra.
3. Từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng và sản phẩm xây dựng, đáp ứng các yêu cầu của nền kinh tế quốc dân và các yêu cầu của ngành Xây dựng trong hội nhập kinh tế quốc tế.
II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của ngành để khắc phục các quy định chồng chéo
- Tiếp tục rà soát các quy định của luật Đất đai, luật Đầu tư, luật Đấu thầu với luật Xây dựng, luật Nhà ở, luật Kinh doanh bất động sản và các văn bản hướng dẫn thi hành để loại bỏ các qui định chồng chéo, bất cập, không đồng bộ.
- Tiếp tục rà soát các quy định về thủ tục hành chính của ngành Xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở, điều kiện năng lực, cấp phép hoạt động, cấp chứng chỉ hành nghề, ưu đãi nhà thầu trong nước...nhằm tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi tham gia hoạt động xây dựng.
- Tiếp tục rà soát các quy định liên quan đến việc phân cấp trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình, quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán công trình xây dựng.
2. Hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng
- Rà soát, sửa đổi các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy hoạch, xây dựng Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế và các quy định của WTO.
- Xây dựng bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy hoạch, xây dựng Việt Nam.
- Rà soát, sửa đổi hệ thống định mức xây dựng và xây dựng bổ sung các định mức xây dựng phù hợp với công nghệ thi công tiên tiến, hiện đại.
- Thường xuyên cập nhật, quản lý mạng thông tin dữ liệu liên quan đến các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy hoạch, xây dựng Việt Nam và văn bản quy phạm pháp luật của ngành Xây dựng.
3. Nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
- Đẩy mạnh, nâng cao chất lượng quy hoạch vật liệu xây dựng, quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phục vụ cho sản xuất vật liệu xây dựng.
- Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn sản phẩm vật liệu xây dựng, hệ thống đánh giá sự phù hợp về chất lượng của sản phẩm vật liệu xây dựng phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị, công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng theo hướng sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả nguồn tài nguyên vật liệu xây dựng. Đổi mới mặt hàng, sản phẩm, đa dạng hoá chủng loại, mẫu mã sản phẩm vật liệu xây dựng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, tạo điều kiện cho việc xây dựng thương hiệu và quảng bá các sản phẩm xây dựng.
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ xây dựng, ứng dụng công nghệ xây dựng mới nhằm nâng cao chất lượng xây dựng và rút ngắn thời gian xây dựng công trình.
4. Phát triển lực lượng xây dựng đáp ứng yêu cầu của tình hình mới
- Xây dựng, hình thành, phát triển một số Tập đoàn kinh tế đủ mạnh để đáp ứng yêu cầu cạnh tranh quốc tế. Tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước theo tinh thần nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng;
- Hoàn thành Chương trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước của ngành Xây dựng theo chỉ đạo của Đảng và nhà nước.
- Tăng cường đầu tư, đầu tư có trọng điểm, có hiệu quả để đẩy mạnh tăng trưởng, nâng cao năng lực của các doanh nghiệp xây dựng trong việc làm chủ công nghệ thi công các công trình quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, tiến tới tham gia thị trường xây dựng ở khu vực và trên thế giới.
5. Hoàn thiện cơ chế chính sách trong lĩnh vực xây dựng, quản lý phát triển đô thị
a) Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý kiến trúc, quản lý quy hoạch xây dựng:
- Xây dựng và trình Quốc hội ban hành luật Quy hoạch đô thị.
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế huy động vốn, nguồn lực cho việc lập quy hoạch xây dựng đô thị góp phần đẩy mạnh công tác lập quy hoạch xây dựng đô thị, phấn đấu đến năm 2010 sẽ phủ kín quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tại các địa phương nhằm tạo hành lang pháp lý cho việc quản lý xây dựng công trình theo quy hoạch.
- Chương trình hành động quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng
- Xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến quản lý kiến trúc; đề xuất điều chỉnh định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Thực hiện việc rà soát, điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam trong bối cảnh tốc độ đô thị hoá diễn ra ngày càng nhanh.
- Quy hoạch đô thị – nông thôn theo hướng phát triển bền vững. Đặc biệt là đô thị lớn, đô thị nhỏ, các khu, cụm công nghiệp nông thôn, khu cửa khẩu thực sự trở thành động lực phát triển kinh tế nông thôn.
- Tập trung phối hợp với các bộ ngành, địa phương giải quyết tốt 3 nội dung nông nghiệp, nông thôn, nông dân thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới, giai cấp nông dân trong thời đại công nghiệp.
- Hoàn thành Đề án chung sống an toàn, giảm thiểu thiệt hại với bão, lũ các tỉnh Miền Trung;
b) Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện chính sách phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Xây dựng và trình Quốc hội ban hành Luật cấp, thoát nước.
- Xây dựng, trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật phủ kín các lĩnh vực chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật (Nghị định quản lý chiếu sáng đô thị, Nghị định về cây xanh đô thị, ...)
- Nghiên cứu sửa đổi, xây dựng mới, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các định hướng, chiến lược phát triển các lĩnh vực cấp nước, thoát nước, quản lý chất thải rắn... Đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư để thực hiện các định hướng, chiến lược.
- Hoàn thiện chính sách quản lý hệ thống hạ tầng giao thông và các loại hạ tầng kỹ thuật khác trong đô thị góp phần nâng cao năng lực phục vụ của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị.
- Chỉ đạo, tổ chức lập quy hoạch, thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật diện rộng có tính chất liên Vùng.
- Kiểm tra, đánh giá việc xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
c) Hoàn thiện mô hình tổ chức của bộ máy quản lý đô thị ở các cấp:
- Hoàn thiện mô hình tổ chức của bộ máy quản lý đô thị theo hướng chính quyền đô thị có chức năng chủ yếu trong quản lý phát triển đô thị, giảm chức năng trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh.
- Đề xuất chính sách nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ trực tiếp quản lý đô thị như quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng, quản lý trật tự đô thị.
5.2 Hoàn hiện cơ chế chính sách thúc đẩy thị trường nhà ở, thị trường bất động sản phát triển
- Đề xuất cơ chế thí điểm cho người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam.
- Nghiên cứu chính sách cho phép mở rộng đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở Việt Nam.
- Nghiên cứu hoàn thiện thể chế thị trường Bất động sản.
- Xây dựng Đề án đầu tư quỹ nhà ở xã hội từ ngân sách nhà nước cho một số đối tượng thu nhập thấp thuê, thuê mua.
5.3 Hoàn thiện cơ chế chính sách trong đầu tư xây dựng công trình
- Rà soát, đề xuất cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Thực hiện phân cấp mạnh cho cơ sở, quy định trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư và tham gia hoạt động xây dựng.
- Rà soát thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy phép xây dựng, tăng cường quản lý trật tự xây dựng tiến tới giảm thiểu số công trình xây dựng không giấy phép xây dựng, sai giấy phép xây dựng.
- Rà soát, cải cách thủ tục hành chính liên quan đến quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong xu thế hội nhập quốc tế.
- Nghiên cứu, đề xuất ban hành các quy định phù hợp với thông lệ quốc tế phục vụ cho việc ký kết công nhận lẫn nhau trong hoạt động dịch vụ tư vấn kiến trúc và tư vấn kỹ thuật.
- Nghiên cứu, đề xuất ban hành cơ chế, chính sách để quản lý và khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động xây dựng nhằm tăng cường năng lực và xây dựng lực lượng xây dựng Việt Nam có đủ điều kiện năng lực đảm nhận các dự án lớn trong nước và vươn ra nhận thầu công trình ở nước ngoài.
- Nghiên cứu hoàn chỉnh cơ chế chính sách, hoàn thiện mô hình quản lý dự án, đặc biệt là dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Rà soát các qui định về phân cấp, ủy quyền, về thủ tục hành chính trong quản lýđầu tư xây dựng công trình đối với các đơn vị thuộc Bộ.
- Xây dựng Qui chế quản lý và sử dụng vốn sự nghiệp bố trí cho các dự án qui hoạch thuộc quản lý của Bộ; rà soát, đề xuất sửa đổi các qui định liên quan đến việc bố trí vốn sự nghiệp kinh tế để thực hiện các dự án qui hoạch xây dựng, qui hoạch phát triển ngành
5.4 Hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý chất lượng công trình xây dựng:
- Tiếp tục từng bước hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL và kỹ thuật phù hợp với tiến trình phát triển của đất nước, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng của các chủ thể tham gia.
- Hoàn thiện chế tài nhằm kiểm soát chất lượng công trình xây dựng theo hướng phát triển bền vững; đặc biệt cần quan tâm tới các yếu tố đảm bảo bền vững môi trường khi đánh giá chất lượng công trình xây dựng.
- Tạo điều kiện và khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư chiều sâu, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, đẩy mạnh đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả phục vụ công nghiệp hoá ngành xây dựng; Phấn đấu đến năm 2011, 100% các doanh nghiệp tham gia hoạt động xây dựng có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000.
5.5 Hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý kinh tế trong đầu tư xây dựng công trình:
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế, quản lý vận hành theo cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo hướng Nhà nước quản lý gián tiếp việc định giá sản phẩm xây dựng, giá của sản phẩm xây dựng do thị trường quyết định. Giá sản phẩm xây dựng được tính chung không phân biệt nguồn vốn.
- Tiếp tục nghiên cứu, ban hành hệ thống chính sách phục vụ cho công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình như: Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình...
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế quản lý các chức danh nghề trong lĩnh vực kinh tế xây dựng đáp ứng yêu cầu định giá sản phẩm xây dựng theo cơ chế thị trường.
- Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu và quản lý dữ liệu định giá xây dựng theo cơ chế thị trường.
- Đề xuất các cơ chế chính sách trong quản lý đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình quan trọng, công trình trọng điểm quốc gia.
5.6 Nghiên cứu cơ chế chính sách phát triển thị trường khoa học công nghệ xây dựng:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược phát triển KHCN ngành Xây dựng; Tổ chức và chỉ đạo thực hiện các hoạt động nghiên cứu KHCN; Tổ chức áp dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ về các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ
- Rà soát hoàn thiện đồng bộ hệ thống các quy chuẩn, tiờu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiếp tục bổ sung xây dựng các qui chuẩn mới phủ kín các lĩnh vực xây dựng, Đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam trong các lĩnh vực chuyên ngành, đạt khoảng 1.300 tiêu chuẩn xây dựng.
- Xây dựng hệ thống các tổ chức chứng nhận hợp qui; Tổ chức xây dựng các phũng thớ nghiệm trọng tài chuyờn lĩnh vực ở 3 miền lónh thổ, đáp ứng hội nhập thừa nhận lẫn nhau trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
6. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý ngành Xây dựng
- Xây dựng, ban hành các quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ theo yêu cầu của nhiệm vụ mới được qui định tại Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập (các Viện Nghiên cứu), Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (các trường đào tạo, cơ sở y tế);
- Tiếp tục kiện toàn công tác tổ chức, cán bộ tại các đơn vị thuộc Bộ; rà soát lại quy hoạch cán bộ, xây dựng quy hoạch cán bộ giai đoạn 2008 - 2011 và định hướng quy hoạch cán bộ giai đoạn 2011 - 2015 tại các đơn vị thuộc Bộ;
- Hiện đại hoá công tác hành chính và quy trình thủ tục, dịch vụ hành chính trong ngành Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế kiểm tra giám sát nhằm tăng cường kỷ cương và kỷ luật hành chính, nâng cao đạo đức và trách nhiệm ý thức phục vụ nhân dân của cán bộ công chức ngành Xây dựng trước hết là người đứng đầu cơ quan đơn vị.
- Xây dựng và triển khai thực hiện chính sách thu hút sử dụng và đãi ngộ thoả đáng những chuyên gia giỏi, người có tài năng ở trong nước và ngoài nước làm việc cho ngành Xây dựng.
7. Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng
- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Xây dựng chương trình tổng thể nâng cao năng lực cho cán bộ công chức ngành Xây dựng.
- Xây dựng và triển khai trương trình nâng cao kỹ năng sử dụng kỹ năng sử dụng tiếng Anh và các ngoại ngữ thông dụng khác cho cán bộ công chức ngành Xây dựng.
- Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý kinh tế cho cán bộ quản lý các cấp.
- Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý đô thị cho cán bộ quản lý đô thị các cấp.
- Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao tay nghề và phát triển thị trường lao động xây dựng theo hướng đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu lao động xây dựng ra nước ngoài.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong Chương trình hành động nêu trên, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các đơn vị trong ngành Xây dựng cần khẩn trương cụ thể hóa thành kế hoạch, chương trình hành động của đơn vị để triển khai thực hiện Chương trình hành động của ngành Xây dựng.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc ngành Xây dựng tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình hành động; báo cáo Bộ trưởng tình hình thực hiện Chương trình hành động theo qui định hiện hành.
|
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số: 05/2008/QĐ-BXD ngày 8/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG
(Đối với các đơn vị thuộc khối cơ quan Bộ Xây dựng
thực hiện trong năm 2008 và các năm tiếp theo)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật |
||||
1.1 |
Rà soát, loại bỏ sự chồng chéo, bất cập, không đồng bộ trong các qui định của Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Đất đai, Luật Đấu thầu |
Vụ PC |
Vụ QLHĐXD Vụ KTQHXD Cục QLN&TTBĐS Viện KTXD |
Tờ trình Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản... |
Hàng năm |
1.2 |
Rà soát các qui định có liên quan đến thủ tục hành chính, quy định điều kiện năng lực, cấp phép hoạt động, cấp chứng chỉ hành nghề, ưu đãi nhà thầu trong nước trong hoạt động xây dựng |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC, VP Bộ |
Ban hành theo thẩm quyền các nội dung sửa đổi bổ sung các qui định này |
Hàng năm |
1.3 |
Rà soát các qui định liên quan đến phân cấp trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình, qui trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán công trình xây dựng |
Vụ PC |
Viện KTXD Vụ QLHĐXD |
Ban hành theo thẩm quyền các nội dung sửa đổi, bổ sung các qui định này |
Hàng năm |
2 |
Trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật |
||||
2.1 |
Qui hoạch xây dựng và phương án đầu tư cụm, tuyến dân cư, nhà ở Vùng miền Trung thường xuyên bị bão lũ |
Vụ KTQHXD, Cục QLN&TTBĐS |
Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
năm 2008 |
2.2 |
Điều chỉnh qui hoạch tổng thể ngành VLXD Việt Nam đến năm 2020 |
Vụ VLXD |
Viện VLXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
năm 2008 |
2.3 |
Điều chỉnh Định hướng phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2050 |
Vụ KTQHXD |
Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
năm 2008 |
2.4 |
Dự thảo nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý nhà |
Thanh tra Bộ |
Vụ PC |
Tờ trình Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của Nghị định này |
năm 2009 |
2.5 |
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh Định hướng phát triển cấp nước đô thị Việt Nam đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 63/1998/QĐ-TTg ngày 18/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ |
Cục HTKT |
Vụ PC |
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ và dự thảo nội dung của Quyết định |
năm 2008 |
2.6 |
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh Định hướng phát triển thoát nước đô thị Việt Nam đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 35/1999/QĐ-TTg ngày 5/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ |
Cục HTKT |
Vụ PC |
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ và dự thảo nội dung của Quyết định |
năm 2008 |
2.7 |
Dự thảo nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số72/2001/NĐ-CP ngày5/10/2001 về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị |
Vụ KTQHXD |
Vụ PC |
Tờ trình Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của Nghị định này |
năm 2008 |
2.8 |
Qui hoạch tổng thể về thu gom, xử lý chất thải rắn |
Cục HTKT |
Bộ tài nguyên và môi trường |
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ và dự thảo nội dung của Quyết định |
năm 2008 |
2.9 |
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh Định hướng chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ |
Cục HTKT |
Vụ PC |
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ và dự thảo nội dung của Quyết định |
năm 2008 |
2.10 |
Dự thảo Nghị định về xây dựng và quản lý nghĩa trang nhân dân |
Vụ KHCN&MT |
Vụ PC |
Tờ trình Chính phủ và dự thảo Nghị định |
năm 2008 |
3 |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động bộ máy hành chính nhà nước, tăng cường công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
||||
3.1 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001- 2010 |
Vụ TCCB |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng |
Ban hành theo thẩm quyền các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo, điều hành |
Thường xuyên hàng năm |
3.2 |
Thực hiện Chương trình hiện đại hóa nền hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhà nước |
Văn phòng, Trung tâm thông tin |
Các Cục, Vụ liên quan |
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành theo thẩm quyền của Bộ trưởng |
Thường xuyên hàng năm |
3.3 |
Tiếp tục triển khai hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra Bộ |
Các Cục, Vụ liên quan |
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành theo thẩm quyền của Bộ trưởng |
Thường xuyên hàng năm |
3.4 |
Xây dựng, thực hiện chương trình hành động chống tham nhũng tập trung vào các lĩnh vực trọng điểm: đầu tư xây dựng cơ bản, thu chi ngân sách, đề bạt, bố trí cán bộ |
Vụ TCCB, Vụ KTXD, Thanh tra Bộ |
Các Cục, Vụ liên quan |
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành theo thẩm quyền của Bộ trưởng |
Thường xuyên hàng năm |
3.5 |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra Bộ, Vụ KTXD |
Vụ PC |
Ban hành văn bản QPPL theo thẩm quyền của Bộ trưởng |
Thường xuyên hàng năm |
3 |
Hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng phù hợp với thông lệ quốc tế |
||||
3.1 |
Rà soỏt và ban hành mới 09 quy chuẩn xây dựng về: Quy hoạch xây dựng; Xây dựng dõn dụng và cụng nghiệp; thủy lợi; giao thụng; Xây dựng ngầm; An toàn và sức khỏe trong cụng trỡnh xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị. |
Vụ KHCN&MT |
Viện KHCNXD Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 - 2009 |
3.2 |
Đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam trong các lĩnh vực chuyên ngành, đạt khoảng 1.300 tiêu chuẩn xây dựng. |
Viện KHCNXD Viện Kiến Trúc, QHĐT&NT |
Vụ KHCN&MT Vụ KTQHXD |
Quyết định của Bộ trưởng bộ Xây dựng |
2008-2010 |
3.3 |
Xây dựng hệ thống các tổ chức chứng nhận hợp qui |
Vụ KHCN&MT |
các Viện liên quan |
Quyết định của Bộ trưởng bộ Xây dựng |
2008-2011 |
3.4 |
Rà soỏt và xây dựng bổ sung các tiờu chuẩn quản lý phũng thớ nghiệm chuyờn ngành xây dựng. |
Vụ KHCN&MT |
các Viện liên quan |
Quyết định của Bộ trưởng bộ Xây dựng |
2008-2009 |
3.5 |
Tổ chức xây dựng các phũng thớ nghiệm trọng tài chuyờn lĩnh vực ở 3 miền lónh thổ, đáp ứng hội nhập thừa nhận lẫn nhau trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. |
Vụ KHCN&MT |
các Viện liên quan |
Quyết định của Bộ trưởng bộ Xây dựng |
2009-2011 |
|
Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, quản lý và bảo vệ mụi trường xây dựng phát triển ổn định và bền vững. |
Vụ KHCN&MT |
các Viện liên quan |
Quyết định của Bộ trưởng bộ Xây dựng |
2008-2011 |
4 |
Nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm ngành Xây dựng |
||||
4.1 |
Báo cáo Thủ tướng về tình hình triển khai thực hiện quy hoạch phát triển xi măng, phương án cân đối cung-cầu xi măng trong các năm tiếp theo |
Vụ VLXD |
Viện VLXD |
Báo cáo của Bộ trình Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
4.2 |
Quy hoạch tổng thể phát triển VLXDViệt Nam đến 2020 |
Vụ VLXD |
Viện VLXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
4.3 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng |
Vụ VLXD |
Viện VLXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
4.4 |
Ban hành danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn VLXD được xuất khẩu, VLXD hạn chế xuất khẩu |
Vụ VLXD |
Bộ Công thương Vụ PC Bộ XD |
Văn bản liên Bộ: Xây dựng- Công thương |
2008 |
4.5 |
Chiến lược phát triển lâu dài ngành VLXDVN |
Vụ VLXD |
Vụ PC |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược |
2009 |
4.6 |
Quy hoạch phát triển vật liệu ốp lát, kính xây dựng, sứ vệ sinh |
Vụ VLXD |
Viện VLXD |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2009 |
5 |
Phát triển lực lượng xây dựng đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của tình hình mới |
||||
5.1 |
Đẩy nhanh chương trình cổ phần doanh nghiệp nhà nước ngành Xây dựng |
Vụ TCCB |
Vụ KH-TC Vụ KTXD |
Các văn bản có liên quan |
2008 |
5.2 |
Thí điểm Xây dựng các Tập đoàn kinh tế của ngành Xây dựng |
Vụ TCCB |
Vụ KH-TC Vụ KTXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
|
Tiếp tục kiện toàn công tác tổ chức, cán bộ tại các đơn vị thuộc Bộ; rà soát lại quy hoạch cán bộ, xây dựng quy hoạch cán bộ giai đoạn 2008 - 2011 và định hướng quy hoạch cán bộ giai đoạn 2011 - 2015 tại các đơn vị thuộc Bộ; |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
Văn bản theo thẩm quyền của Bộ trưởng |
Thường xuyên hàng năm |
6 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình, quản lý phát triển đô thị |
||||
6.1 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý đô thị góp phần thúc đẩy đô thị phát triển bề vững và có bản sắc |
||||
6.1.1 |
Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý Kiến trúc, quản lý Quy hoạch xây dựng |
||||
6.1.1.1 |
Rà soát hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến quản lý Kiến trúc quy hoạch |
Vụ KTQHXD |
Vụ PC Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Ban hành theo thẩm quyền các nội dung sửa đổi, bổ sung |
2008 |
6.1.1.2 |
Chương trình hành động quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng |
Cục HTKT |
Vụ PC, Vụ KHCN&MT |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008-2010 |
6.1.1.3 |
Điều chỉnh định hướng phát triển Kiến trúc Việt Nam |
Vụ KTQHXD |
Vụ PC Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008-2009 |
6.1.1.4 |
Hoàn thành việc xây dựng các quy hoạch xây dựng vùng |
Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Vụ KTQHXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
6.1.1.5 |
Đề xuất các giải pháp quy hoạch xây dựng đô thị nhằm sử dụng tiết kiệm năng lượng và tài nguyên góp phần phát triển đô thị bền vững |
Viện Kiến trúc, QHĐT&NT |
Vụ KTQHXD |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 |
6.1.2 |
Đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn, giao thông đô thị,…) |
Cục HTKT |
Vụ PC Vụ KTQHXD Vụ KH-TC Vụ KTXD |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
6.1.3 |
Hoàn thiện mô hình tổ chức của bộ máy quản lý đô thị đáp ứng yêu cầu quản lý phát triển đô thị |
Vụ TCCB |
Cục HTKT Vụ PC |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
6.2 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách thúc đẩy thị trường nhà ở, thị trường bất động sản phát triển |
||||
6.2.1 |
Đề xuất cơ chế thí điểm cho người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC |
Nghị quyết của UBTV Quốc hội |
2008 - 2010 |
6.2.2 |
Nghiên cứu chính sách cho phép mở rộng đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở Việt Nam |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC |
Nghị định của Chính phủ |
2008 |
6.2.3 |
Nghiên cứu hoàn thiện thể chế thị trường Bất động sản |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC |
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
6.2.4 |
Xây dựng đề án đầu tư quỹ nhà ở xã hội từ ngân sách nhà nước cho một số đối tượng thu nhập thấp thuê, thuê mua |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 - 2011 |
6.2.5 |
Đề án đầu tư xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ ĐBSCL giai đoạn II |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC, |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 - 2010 |
6.2.6 |
Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC, |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 - 2010 |
6.2.7 |
Quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC, |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
6.2.8 |
Chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở đối với cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nước |
Cục QLN&TTBĐS |
Vụ PC, |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2008 |
6.2.9 |
Tổng điều tra nhà ở trên phạm vi toàn quốc |
Cục QLN&TTBĐS |
|
Công bố số liệu điều tra nhà ở |
2009 |
6.3 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý đầu tư xây dựng công trình |
||||
6.3.1 |
Rà soát, đề xuất cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Thực hiện phân cấp mạnh cho cơ sở, quy định trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư và tham gia hoạt động xây dựng. |
Vụ QLHĐXD |
VụPC,Viện KTXD |
Ban hành theo thẩm quyền các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo điều hành |
2008-2010 |
6.3.2 |
Rà soát thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy phép xây dựng, tăng cường quản lý trật tự xây dựng tiến tới giảm thiểu số công trình xây dựng không giấy phép xây dựng, sai giấy phép xây dựng. |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC, Thanh tra Bộ |
Ban hành theo thẩm quyền các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo điều hành |
2008 |
6.3.3 |
Rà soát, cải cách thủ tục hành chính liên quan đến quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong xu thế hội nhập quốc tế. |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC |
Ban hành theo thẩm quyền các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo điều hành |
2008-2009 |
6.3.4 |
Nghiên cứu, đề xuất ban hành cơ chế, chính sách để quản lý và khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động xây dựng nhằm tăng cường năng lực và xây dựng lực lượng xây dựng Việt Nam có đủ điều kiện năng lực đảm nhận các dự án lớn trong nước và vươn ra nhận thầu công trình ở nước ngoài. |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ XD |
2009-2010 |
6.3.5 |
Rà soát các qui định về phân cấp, ủy quyền, về thủ tục hành chính trong quản lý đầu tư xây dựng công trình đối với các đơn vị thuộc Bộ. |
Vụ KH-TC |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ XD |
2008-2009 |
6.3.6 |
Xây dựng Qui chế quản lý và sử dụng vốn sự nghiệp bố trí cho các dự án qui hoạch thuộc quản lý của Bộ; rà soát, đề xuất sửa đổi các qui định liên quan đến việc bố trí vốn sự nghiệp kinh tế để thực hiện các dự án qui hoạch xây dựng, qui hoạch phát triển ngành |
Vụ KH-TC |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ XD |
2008-2010 |
6.3.5 |
Nghiên cứu hoàn chỉnh cơ chế chính sách, hoàn thiện mô hình quản lý dự án, đặc biệt là dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC |
Ban hành văn bản theo thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ XD |
2008-2009 |
6.4 |
Hoàn thiện chính sách quản lý chất lượng công trình xây dựng |
||||
6.4.1 |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL phù hợp với tiến trình phát triển của đất nước và thông lệ quốc tế, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, đảm bảo chất lượng công trình xây dựng. |
Cục GĐ |
Vụ PC, Vụ KHCN&MT Vụ QLHĐXD |
Ban hành theo thẩm quyền các nội dung sửa đổi, bổ sung |
2008-2009 |
6.4.2 |
Hoàn thiện chế tài nhằm kiểm soát được chất lượng công trình xây dựng theo hướng phát triển bền vững. |
Cục GĐ |
Vụ PC Vụ KHCN&MT Vụ QLHĐXD |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008-2009 |
6.4.3 |
Nghiên cứu, đề xuất chính sách khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng đầu tư chiều sâu, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng công trình xây dựng; |
Cục GĐ |
Vụ PC Vụ KHCN&MT Vụ QLHĐXD |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2009-2011 |
6.5 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý kinh tế trong đầu tư xây dựng công trình |
||||
6.5.1 |
Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế, chính sách trong lĩnh vực kinh tế xây dựng theo mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN |
Viện KTXD |
Vụ KTXD Vụ PC |
Nghị định của Chính phủ, văn bản của Bộ Xây dựng |
2008 - 2009 |
6.5.2 |
Hoàn thiện các qui định liên quan đến nội dung và cơ chế thanh toán theo hợp đồng trong hoạt động xây dựng |
Vụ KTXD |
Vụ PC Viện KTXD |
Văn bản của Bộ Xây dựng |
2008 |
6.5.3 |
Nghiên cứu đề xuất cơ chế quản lý các chức danh nghề kỹ sư định giá và tư vấn quản lý chi phí phù hợp với thông lệ quốc tế |
Viện KTXD |
Vụ KTXD Vụ PC Vụ TCCB |
Văn bản của Bộ Xây dựng |
2008 |
6.5.4 |
Xây dựng đề án lập và quản lý cơ sở dữ liệu định giá xây dựng theo cơ chế thị trường |
Viện KTXD |
Trung tâm thông tin Vụ KTXD |
Văn bản của Bộ Xây dựng |
2008 - 2011 |
6.5.5 |
Nghiên cứu hoàn thiện chính sách khuyến khích chuyển giao công nghệ thi công công trình quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp |
Vụ KHCN&MT |
Vụ PC |
Văn bản của Bộ Xây dựng |
2008 - 2010 |
7 |
Hoàn thiện chính sách quản lý dịch vụ xây dựng phù hợp với thông lệ quốc tế |
||||
7.1 |
Xác lập tiêu chuẩn năng lực của nhà thầu thi công xây dựng phù hợp với thông lệ quốc tế |
Vụ QLHĐXD |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 |
7.2 |
Xác lập chức danh chuyên môn hành nghề tư vấn xây dựng phù hợp với thông lệ quốc tế |
Vụ QLHĐXD |
Vụ QLHĐXD Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 |
7.3 |
Hoàn thiện cơ chế quản lý hành nghề tư vấn phù hợp với điều kiện của Việt Nam và thông lệ quốc tế |
Vụ QLHĐXD |
Vụ QLHĐXD Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 |
7.4 |
Hoàn thiện cơ chế quản lý hành nghề thi công phù hợp với điều kiện của Việt Nam và thông lệ quốc tế |
Vụ QLHĐXD |
Vụ QLHĐXD Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 - 2009 |
7.5 |
Triển khai các thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về dịch vụ tư vấn kỹ thuật xây dựng, dịch vụ kiến trúc trong khối ASEAN và trên thế giới |
Vụ QLHĐXD |
Vụ HTQT |
Trình Thủ tướng Chính phủ |
2008 - 2009 |
8 |
Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý ngành Xây dựng |
||||
8.1 |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức các đơn vị khối quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng |
Vụ TCCB |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 |
8.2 |
Chuẩn hoá tiêu chuẩn và chất lượng công chức ngành Xây dựng |
Vụ TCCB |
Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 - 2009 |
8.3 |
Hoàn thiện cơ chế cải cách hành chính trong lĩnh vực xây dựng, quản lý đô thị |
Vụ TCCB |
Thanh tra Bộ Vụ PC |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 - 2011 |
9 |
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng |
||||
9.1 |
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. |
Vụ TCCB |
Vụ PC Học viện cán bộ QLXD&ĐT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 - 2010 |
9.2 |
Xây dựng chương trình tổng thể nâng cao năng lực cho cán bộ ngành Xây dựng |
Vụ TCCB |
Vụ PC Học viện cán bộ QLXD&ĐT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 - 2011 |
9.3 |
Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình nâng cao trình độ tiếng Anh và các ngoại ngữ thông dụng khác |
Vụ TCCB |
Học viện cán bộ QLXD&ĐT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 - 2009 |
9.4 |
Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý kinh tế xây dựng cho cán bộ quản lý kinh tế xây dựng ở các cấp |
Viện KTXD |
Vụ TCCB Học viện cán bộ QLXD&ĐT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 - 2010 |
9.5 |
Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý đô thị cho cán bộ quản lý đô thị ở các cấp |
Vụ TCCB |
Cục PTĐT Học viện cán bộ QLXD&ĐT |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 - 2011 |
9.6 |
Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo nghề cho công nhân xây dựng và phát triển thị trường lao động xây dựng theo hướng đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và hướng tới xuất khẩu lao động |
Vụ TCCB |
Một số trường cao đẳng, dạy nghề Xây dựng |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
2008 - 2011 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây