Quyết định 04/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 04/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 04/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Đặng Văn Chính |
Ngày ban hành: | 02/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 04/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Đặng Văn Chính |
Ngày ban hành: | 02/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 02 tháng 01 năm 2025 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025, giao dự toán, kế hoạch đầu tư công tù nguồn tăng thu ngân sách trung ương, kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương;
Căn cứ Công điện số 140/CĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phấn đấu tăng trưởng kinh tế hai con số năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 182/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa X, kỳ họp thú chín về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 189/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa X, kỳ họp thú IX thông qua Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4715/TTr-SKHĐT-TH ngày 31 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
1. Các chỉ tiêu chủ yếu về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 theo Công điện số 140/CĐ-TTg ngày 27/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 182/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 của tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 189/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
1. Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện đạt các chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 theo Công điện số 140/CĐ-TTg ngày 27/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 182/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 theo Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 189/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện thắng lợi mục tiêu của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025; hoàn thành cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025.
2. Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đạt các nhiệm vụ, chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025. Chủ động triển khai, giải quyết kịp thời, có hiệu quả những khó khăn, vướng mắc và đẩy nhanh tiến độ giải ngân đầu tư công ngay trong tháng 01 năm 2025, đặc biệt là các dự án, công trình trọng điểm và các Chương trình mục tiêu quốc gia; đảm bảo khối lượng thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn cả năm 2025 đạt trên 95%; riêng vốn trung ương giải ngân đạt 100%.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục nêu cao tinh thần trách nhiệm, quyết tâm và khát vọng vươn lên; đoàn kết, đồng lòng, chủ động vượt qua khó khăn, thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công; đặc biệt, quyết tâm phấn đấu tăng trưởng kinh tế đạt 10% trở lên theo chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ tại Công điện số 140/CĐ-TTg ngày 27/12/2024, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu chung của cả nước.
4. Định kỳ sơ kết, tổng kết (quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm) và báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, kết quả giải ngân vốn đầu tư công về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2025
(Đính kèm Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 02/01/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
I. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2025
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Kế hoạch năm 2025 |
Đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện |
Tổ chức thực hiện/phối hợp thực hiện |
||||
I |
Các chỉ tiêu về kinh tế |
||||||||
1 |
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng |
% |
10,0 |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Công Thương.[1] |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
2 |
Tỷ trọng kinh tế phi nông nghiệp |
% |
65,25 |
Sở Công Thương |
Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
3 |
GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) |
Tr. đồng |
98,0 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
4 |
Tổng thu ngân sách trên địa bàn |
Tỷ đồng |
6.868 |
Sở Tài chính |
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
Trong đó: Thu nội địa |
Tỷ đồng |
6.732 |
|||||||
5 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
Tr. USD |
1.200 |
Sở Công Thương |
Sở Công thương chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
6 |
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội |
Tỷ đồng |
20.000 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
7 |
Số doanh nghiệp đang hoạt động và kê khai thuế |
Doanh nghiệp |
4.270 |
Cục thuế tỉnh |
Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
II |
Các chỉ tiêu phát triển xã hội |
||||||||
8 |
Chuyển dịch cơ cấu lao động: |
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
- Lao động khu vực nông, lâm, thủy sản |
% |
41,8 |
|||||||
- Lao động phi nông nghiệp |
% |
58,2 |
|||||||
9 |
Số bác sĩ trên vạn dân |
Bác sĩ |
10,5 |
Sở Y tế |
Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
Số giường bệnh trên 1 vạn dân (không tính trạm y tế) |
Giường |
32,0 |
|||||||
10 |
Tổng tỷ suất sinh |
Con/ Phụ nữ |
1,88 |
Sở Y tế |
Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
11 |
Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới (Không tính hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội) |
% |
0,05 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
12 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
78,25 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có cấp bằng, chứng chỉ |
% |
35,0 |
|||||||
13 |
Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị |
% |
3,75 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
14 |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội |
% |
40,0 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
15 |
Tỷ lệ xã, phường có Trung tâm văn hóa - thể thao cấp xã, có tổ chức hoạt động văn hóa cộng đồng |
% |
90,19 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
16 |
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế |
% |
95,4 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
17 |
Số huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
huyện |
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm |
xã |
7 |
|||||||
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tăng thêm |
xã |
4 |
|||||||
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tăng thêm |
Xã |
5 |
|||||||
III |
Các chỉ tiêu về môi trường |
||||||||
18 |
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: |
|
|
|
|
||||
- |
Khu vực đô thị |
% |
99,4 |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
- |
Khu vực nông thôn |
% |
96,5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã |
||||
19 |
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
||||
- |
Khu vực đô thị |
% |
98,5 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
- |
Khu vực nông thôn |
% |
88,0 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã |
||||
20 |
Tỷ lệ chất thải, nước thải y tế được thu gom xử lý |
% |
100 |
Sở Y tế |
Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
21 |
Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn |
% |
100 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công Thương |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Sở Công thương chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025
STT |
Chỉ tiêu |
Kế hoạch năm 2025 |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
1 |
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu: - Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện cụ thể theo từng tháng, quý. - Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư thực hiện, giải ngân đạt trên 95% kế hoạch. |
[1] Về chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế (GRDP):
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Về chỉ tiêu tăng trưởng chung 10%.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chỉ tiêu tăng trưởng khu vực Nông nghiệp - Thủy sản tăng 3,5%.
- Sở Công thương: Chỉ tiêu Tổng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội tăng 18%; Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 20%, giá trị gia tăng ngành công nghiệp tăng 23%.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây