Quyết định 04/QĐ-KSTT năm 2011 về Kế hoạch hoạt động năm 2011 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính do Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính ban hành
Quyết định 04/QĐ-KSTT năm 2011 về Kế hoạch hoạt động năm 2011 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính do Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính ban hành
Số hiệu: | 04/QĐ-KSTT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Người ký: | Ngô Hải Phan |
Ngày ban hành: | 17/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 04/QĐ-KSTT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Người ký: | Ngô Hải Phan |
Ngày ban hành: | 17/02/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/QĐ-KSTT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2011 CỦA CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CỤC TRƯỞNG CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ về tiếp
nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 74/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm soát
thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch hoạt động năm 2011 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông, Bà Trưởng phòng kiểm soát thủ tục hành chính: Khối kinh tế tổng hợp, Khối kinh tế ngành, Khối khoa giáo văn xã, Khối nội chính và Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC
TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG NĂM 2011 CỦA CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/QĐ-KSTT ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Cục
trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính)
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian hoàn thành |
Bộ phận thực hiện |
Kết quả |
I. Xây dựng năng lực cho hệ thống kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Xây dựng các quy trình công việc của việc kiểm soát TTHC, bao gồm: - Cho ý kiến đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC; - Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính; - Duy trì cơ sở dữ liệu về TTHC. |
Tháng 1/2011 |
Tháng 2/2011 |
Văn phòng Cục |
Dự thảo quy chế của Cục KSTTHC đối với 03 quy trình công việc. |
2 |
Xây dựng tài liệu tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, bao gồm: - Kỹ năng rà soát và đánh giá tác động TTHC; - Kỹ năng tính toán chi phí tuân thủ TTHC; - Kỹ năng triển khai công tác truyền thông phục vụ việc kiểm soát TTHC. |
Tháng 1/2011 |
Tháng 2/2011 |
Nhóm xây dựng tài liệu |
Hoàn thành tài liệu tập huấn gồm: - Dự thảo công văn hướng dẫn; - Bài trình bày powerpoint; - Flie excel tự động tính toán chi phí tuân thủ TTHC; - Cẩm nang công tác truyền thông phục vụ kiểm soát TTHC. |
3 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho các cán bộ của Cục KSTTHC về: - Quy trình thực hiện các chức năng của Cục; - Kỹ năng rà soát và đánh giá tác động TTHC; - Kỹ năng tính toán chi phí tuân thủ TTHC; - Kỹ năng xây dựng tờ trình; - Kỹ năng hành chính. |
Tháng 2/2011 |
Tháng 2/2011 |
Văn phòng Cục |
Các cán bộ của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính nắm chắc các quy trình hoạt động của Cục và các kỹ năng thực hiện công việc được giao. |
4 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho các đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương. Thời lượng tập huấn: 03 ngày/lớp tập huấn, trong đó: - 01 buổi về quán triệt chung và quy trình thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của bộ phận KSTTHC; - 02 buổi về kỹ năng rà soát và đánh giá tác động TTHC; - 01 buổi về kỹ năng tính toán chi phí tuân thủ TTHC; - 01 buổi về kỹ năng triển khai công tác truyền thông phục vụ việc kiểm soát TTHC. |
Tháng 2/2011 |
Tháng 3/2011 |
Cục KSTTHC |
Trên 500 cán bộ của các phòng kiểm soát TTHC tại các bộ, ngành, địa phương được tập huấn về lý thuyết và thực hành các kỹ năng thực hiện công việc kiểm soát TTHC và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân và tổ chức về các quy định hành chính. Tổng số lớp tập huấn: 09 lớp trong đó: - Tại Hà Nội: 04 lớp dành cho 21 bộ, ngành và 24 địa phương khu vực phía Bắc; - Tại Khánh Hòa: 02 lớp dành cho 20 địa phương khu vực miền Trung và Tây Nguyên; - Tại TP HCM: 02 lớp dành cho 19 địa phương miền Nam; |
5 |
Kiểm tra, hỗ trợ nghiệp vụ cho các đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương. |
Tháng 4/2011 |
Tháng 5/2011 |
04 phòng chuyên môn |
Hoàn thành việc làm việc trực tiếp tại 21 bộ, ngành và 63 địa phương, bao gồm cả việc kiểm tra, góp ý xây dựng Kế hoạch hoạt động, rà soát, đánh giá TTHC của bộ, ngành, địa phương. |
6 |
Giao ban định kỳ hàng tháng với các bộ, ngành, và hàng quý với các địa phương về việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC. |
Tháng 3/2011 |
Tháng 12/2011 |
Văn phòng Cục |
Hoàn thành 12 buổi giao ban với các bộ, ngành và 12 buổi giao ban với các địa phương tại 03 cụm: Bắc, Trung, Nam. Sử dụng hình thức giao ban trực tuyến khi điều kiện kỹ thuật cho phép |
II. Bảo đảm chất lượng dự thảo quy định về thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Cho ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC |
Tháng 1/2011 |
Tháng 12/2011 |
04 phòng chuyên môn |
Dự kiến hoàn thành việc cho ý kiến đối với: - 30 dự án luật, pháp lệnh; - 150 dự thảo nghị định và quyết định của Thủ tướng Chính phủ; - 20 dự thảo thông tư liên tịch. Tổng 200 văn bản |
2 |
Tổ chức họp tham vấn với các bên có liên quan phục vụ việc cho ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC. |
Tháng 1/2011 |
Tháng 12/2011 |
04 phòng chuyên môn |
Dự kiến thực hiện 250 buổi tham vấn với các bộ, ngành, cá nhân, tổ chức. |
3 |
Đôn đốc, giám sát việc thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC theo đề án 30 |
Tháng 1/2011 |
Tháng 12/2011 |
04 phòng chuyên môn |
Bảo đảm nội dung dự thảo các văn bản QPPL do các bộ, ngành xây dựng thống nhất với các phương án đơn giản hóa TTHC đã được thông qua tại 25 nghị quyết của Chính phủ. |
III. Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước |
|||||
1 |
Nghiên cứu, lên danh sách các thủ tục hành chính được rà soát theo chuyên đề trong năm 2011 và xây dựng kế hoạch triển khai |
Tháng 3/2011 |
Tháng 5/2011 |
04 phòng chuyên môn |
Kế hoạch rà soát chuyên đề năm 2011 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
2 |
Thực hiện rà soát chuyên đề theo kế hoạch đã xây dựng |
Tháng 6/2011 |
Tháng 12/2011 |
04 phòng chuyên môn |
Hoàn thành phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc nhóm rà soát chuyên đề trình cơ quan có thẩm quyền. |
6 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
Tháng 1/2011 |
Tháng 12/2011 |
04 phòng chuyên môn Văn phòng Cục |
Báo cáo tổng hợp theo quý về kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
7 |
Tổ chức họp tham vấn với các bên có liên quan phục vụ việc rà soát chuyên sâu TTHC và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
Tháng 1/2011 |
Tháng 12/2011 |
04 phòng chuyên môn Văn phòng Cục |
Dự kiến thực hiện 50 buổi tham vấn với các bộ, ngành, cá nhân, tổ chức. |
IV. Đẩy mạnh việc huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Thành lập Hợp đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính |
Tháng 2/2011 |
Tháng 2/2011 |
Văn phòng Cục |
Trình BTCN ký quyết định thành lập HĐTV trên cơ sở kiện toàn HĐTV trong khuôn khổ đề án 30 trước đây. |
2 |
Thiết lập quan hệ hợp tác giữa Cục KSTTHC và các hiệp hội ngành nghề và các tổ chức xã hội phục vụ việc cải cách thủ tục hành chính |
Tháng 1/2011 |
Tháng 3/2011 |
Văn phòng Cục |
Hoàn thành việc ký quy chế hợp tác với 20 hiệp hội ngành nghề và tổ chức xã hội phục vụ việc cải cách thủ tục hành chính. |
3 |
Xây dựng kế hoạch truyền thông nhằm huy động sự ủng hộ của cá nhân, tổ chức trong và ngoài bộ máy hành chính đối với việc cải cách thủ tục hành chính |
Tháng 1/2011 |
Tháng 2/2011 |
Phòng KGVX |
Kế hoạch truyền thông được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ phê duyệt. |
V. Bảo đảm tính công khai, minh bạch của thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Kiểm soát việc công bố và cập nhật, đăng tải thủ tục hành chính, các văn bản quy định về TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia. |
Tháng 1/2011 |
Tháng 12/2011 |
Các phòng chuyên môn phối hợp với Văn phòng Cục |
Cơ sở dữ liệu được cập nhật. |
2 |
Kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia với cổng thông tin điện tử của các bộ, ngành, địa phương nhằm đảm bảo cá nhân, tổ chức truy cập vào một cơ sở dữ liệu đáng tin cậy và thống nhất. |
Tháng 2/2011 |
Tháng 12/2011 |
Văn phòng Cục chủ trì, phối hợp với TTTH và đối tác |
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu và xây dựng cơ sở dữ liệu thân thiện, dễ truy cập, để tìm kiếm |
VI. Đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Xây dựng phương án thiết lập hệ thống mạng nội bộ độc lập (không kết nối với Internet) của Cục kết nối với mạng dùng riêng của Văn phòng Chính phủ thông qua đường truyền thuê riêng để Cục kịp thời khai thác, sử dụng các thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Văn phòng Chính phủ. |
Tháng 2 |
Tháng 5 |
Văn phòng Cục chủ trì, phối hợp với TTTH, Vụ Tài vụ và Cục Quản trị |
Hoàn thành phương án thiết lập mạng nội bộ kết nối với mạng dùng riêng VPCP, trình BTCN phê duyệt |
2 |
Tiếp nhận bàn giao, quản lý, duy trì và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật1 của trang thông tin điện tử và cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính |
Tháng 2 |
Tháng 12 |
Văn phòng Cục chủ trì, phối hợp với TTTH, Cục Quản trị và đối tác |
Biên bản nghiệm thu |
3 |
Chỉnh sửa, bổ sung tính năng nhằm nâng cao chất lượng, giá trị sử dụng của cơ sở dữ liệu quốc gia (để phục vụ cá nhân, tổ chức tốt hơn) |
Tháng 2 |
Tháng 12 |
Văn phòng Cục chủ trì, phối hợp với TTTH, Cục Quản trị và đối tác |
Biên bản nghiệm thu |
1 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm phần cứng, phần mềm, đường truyền, an ninh, an toàn hệ thống
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây