Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 04/2023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Trương Hải Long |
Ngày ban hành: | 27/01/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 04/2023/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Trương Hải Long |
Ngày ban hành: | 27/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2023/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 27 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án sử dụng đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 02 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC
TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG KHAI VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG HOẶC GIAO, CHO
THUÊ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 04/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Quy định này quy định cụ thể việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến việc rà soát, quản lý các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý.
3. Người sử dụng đất.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Rà soát các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý
1. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai) rà soát, lấy ý kiến người dân về danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Lấy ý kiến người dân về danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trong thời hạn ít nhất là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu lấy ý kiến và được thực hiện đồng thời bằng các hình thức:
a) Truyền thông trên phương tiện truyền thanh của xã, phường, thị trấn ít nhất một lần/ngày.
b) Lấy ý kiến bằng phiếu lấy ý kiến hoặc tổ chức họp dân.
c) Niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý. Việc niêm yết công khai phải được lập thành biên bản, trong đó nêu rõ thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc niêm yết công khai.
3. Chậm nhất ngày 15 tháng 9 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo biểu mẫu 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Thẩm định, phê duyệt danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cùng cấp tổ chức kiểm tra, rà soát, đối chiếu với quy hoạch sử dụng đất, thẩm định và hoàn thiện danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý và dự kiến Phương án sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại Điều 3 Quy định này, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện: Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý và dự kiến Phương án sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
2. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Phê duyệt danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý; gửi danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý để công bố công khai; cập nhật danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
b) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã dự kiến Phương án sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý để lấy ý kiến người dân việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề.
Điều 5. Công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý
Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý được Ủy ban nhân dân huyện gửi đến, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trong thời hạn ít nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày công bố công khai và được thực hiện đồng thời bằng các hình thức:
1. Truyền thông trên phương tiện truyền thanh của xã, phường, thị trấn ít nhất một lần/ngày.
2. Niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý. Việc niêm yết công khai phải được lập thành biên bản, trong đó nêu rõ thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc niêm yết công khai.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến người dân nơi có đất, việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trong thời hạn ít nhất là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu lấy ý kiến, cụ thể:
1. Hình thức lấy ý kiến
Việc lấy ý kiến được thực hiện đồng thời bằng các hình thức sau:
a) Truyền thông trên phương tiện truyền thanh của xã, phường, thị trấn ít nhất một lần/ngày.
b) Lấy ý kiến bằng phiếu lấy ý kiến hoặc tổ chức họp dân.
c) Niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý. Việc niêm yết công khai phải được lập thành biên bản, trong đó nêu rõ thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc niêm yết công khai.
2. Nội dung lấy ý kiến người dân: Dự kiến Phương án sử dụng đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý.
3. Trong thời gian lấy ý kiến, trường hợp ý kiến, kiến nghị thì nội dung ý kiến, kiến nghị của người dân được thể hiện bằng văn bản. Trường hợp ý kiến, kiến nghị trực tiếp tại cuộc họp thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải lập biên bản và yêu cầu người dân có ý kiến, kiến nghị ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận nội dung ý kiến, kiến nghị của mình.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp nội dung ý kiến, kiến nghị của người dân bằng văn bản (ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, không đồng ý và ý kiến khác). Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp thu, giải trình các nội dung ý kiến, kiến nghị của người dân nơi có các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý.
5. Kết thúc thời gian tổ chức lấy ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất phương án lựa chọn, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phương án sử dụng đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo biểu mẫu 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các sở, ngành khác có liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện công tác rà soát, thống kê, đo đạc các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý được tổng hợp trong dự toán hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
1. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định theo thẩm quyền./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, |
|
STT |
Số tờ |
Số thửa |
Diện tích (m2) |
Địa điểm |
Hiện trạng sử dụng đất |
Quy hoạch |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày
....tháng...năm... |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
|
STT |
Số tờ |
Số thửa |
Diện tích (m2) |
Địa điểm |
Hiện trạng sử dụng đất |
Quy hoạch |
Hình thức giao đất, cho thuê đất |
Mục đích sử dụng đất |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….,
ngày ....tháng...năm... |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây