184468

Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La

184468
LawNet .vn

Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu: 04/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Nguyễn Ngọc Toa
Ngày ban hành: 17/04/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 04/2013/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
Người ký: Nguyễn Ngọc Toa
Ngày ban hành: 17/04/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2013/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 17 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo; Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;

Căn cứ Thông tư số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên bộ: Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 66/TTr-SYT ngày 09 tháng 4 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 29/2003/QĐ-UB ngày 14/02/2003 của UBND tỉnh Sơn La về Quy định chế độ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- PCT UBND tỉnh PTVHXH;
- Như Điều 3;
- PCVPUBND tỉnh PTVHXH;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, VX.NQ.25

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Toa

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 của UBND tỉnh Sơn La)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Các cơ sở y tế công lập của tỉnh, bao gồm bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh, bệnh viện đa khoa tuyến huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ khám chữa bệnh cho người nghèo theo quy định này.

Điều 2. Đối tượng được hưởng chế độ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo quy định trên địa bàn tỉnh gồm

1. Người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn nghèo.

2. Đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.

3. Người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật và người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.

4. Người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí.

Điều 3. Các mức hỗ trợ:

1. Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh

- Hỗ trợ 70% của 5% chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế mà các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, Điều 2 Quy định này phải đồng chi trả theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn Luật đối với phần người bệnh phải đồng chi trả từ 100.000 đồng trở lên.

- Hỗ trợ 50% chi phí khám bệnh, chữa bệnh của các đối tượng quy định tại khoản 4, Điều 2 Quy định này đối với phần người bệnh phải chi trả cho cơ sở y tế của Nhà nước từ 1 triệu đồng trở lên cho một đợt khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp không có bảo hiểm y tế, nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng/người/năm.

Trường hợp có bảo hiểm y tế thì mức hỗ trợ áp dụng như đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, Điều 2 Quy định này.

2. Hỗ trợ tiền ăn

Các đối tượng thuộc Khoản 1, 2 Điều 2 Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên hưởng chế độ hỗ trợ như sau:

- Bằng 3% mức lương tối thiểu chung/người bệnh/ngày.

- Thời gian hỗ trợ không quá 10 ngày/đợt điều trị. Trường hợp bệnh nhân mắc bệnh nặng hoặc bệnh mãn tính cần điều trị dài ngày thì phải được lãnh đạo bệnh viện xem xét và phê duyệt, nhưng không quá 20 ngày/đợt điều trị. Khuyến khích các bệnh viện tổ chức cung cấp bữa ăn cho người bệnh. Trong trường hợp không thể cung cấp bữa ăn, bệnh viện có thể phát tiền ăn theo mức hỗ trợ cho người bệnh hàng ngày hoặc định kỳ 2 - 3 ngày/lần.

3. Hỗ trợ tiền chi phí đi lại

Hỗ trợ tiền đi lại từ nhà đến bệnh viện, từ bệnh viện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đối tượng thuộc khoản 1, 2 Điều 2 Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được bảo hiểm y tế hỗ trợ.

a) Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước:

Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều đi và về cho cơ sở y tế chuyển người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng, dầu diezen/km theo khoảng cách vận chuyển và giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng và các chi phí cầu, phà, phí đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một người bệnh cùng được vận chuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận chuyển một người bệnh.

b) Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước:

Thanh toán chi phí vận chuyển một chiều đi cho người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng, dầu diezen/km cho một chiều đi tính theo khoảng cách vận chuyển và giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng. Cơ sở y tế chỉ định chuyển bệnh nhân thanh toán chi phí vận chuyển cho người bệnh, sau đó thanh toán với Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo.

4. Trường hợp người bệnh tự lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (trái tuyến, vượt tuyến) hoặc khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì không được hưởng các chế độ theo Quy định này.

Chương II

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỖ TRỢ KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO

Điều 4. Hồ sơ, trình tự

1. Hồ sơ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh gồm

a) Đối với các đối tượng được hưởng hỗ trợ, hồ sơ gồm:

- Một trong các giấy tờ sau:

+ Thẻ Bảo hiểm y tế mã HN còn giá trị sử dụng, hoặc Giấy chứng nhận hộ nghèo, hoặc giấy xác nhận là người nghèo thuộc hộ nghèo do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này).

+ Giấy chứng nhận là người dân tộc thiểu số tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ, do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy định này).

+ Giấy xác nhận người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật do UBND các xã, phường, thị trấn cấp và giấy xác nhận của cơ sở bảo trợ xã hội đối với người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước (đối với đối tượng quy định tại Khoản 3, Điều 2 Quy định này).

+ Đơn xin hỗ trợ một phần chi phí điều trị có xác nhận của Lãnh đạo cơ sở y tế nơi đối tượng điều trị (đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 2 Quy định này).

- Bản sao Giấy khai sinh (đối với trẻ em dưới 06 tuổi chưa có thẻ bảo hiểm y tế).

- Trường hợp chuyển tuyến chuyên môn điều trị phải có thêm Giấy chuyển viện của cơ sở y tế bệnh nhân đã điều trị.

b) Đối với các cơ sở khám chữa bệnh (để thực hiện thanh toán với Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo), hồ sơ gồm:

- Hồ sơ do đối tượng được hỗ trợ cung cấp theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.

- Bản sao Giấy ra viện của các đối tượng tại Điều 2 Quy định này.

- Biên lai thanh toán viện phí; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan đến việc mua thuốc, dụng cụ, sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế …, để điều trị.

2. Trình tự hỗ trợ

a) Điều trị trong tỉnh

Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La thì nơi tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh (bao gồm: Tiền ăn, tiền đi lại và chi phí điều trị) là cơ sở y tế nơi các đối tượng điều trị (hồ sơ không phải gửi cơ quan bảo hiểm xã hội giám định).

b) Điều trị ngoại tỉnh

Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế ngoại tỉnh thì bệnh viện ở nơi các đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú tiếp nhận hồ sơ.

- Thực hiện việc hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người bệnh và thanh toán với Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh.

- Tổng hợp và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội cùng cấp giám định hồ sơ xin hỗ trợ một phần chi phí điều trị.

- Khi có kết quả giám định của cơ quan bảo hiểm xã hội thì bệnh viện tổng hợp danh sách và đề xuất mức hỗ trợ gửi về Sở Y tế để xem xét, tổng hợp và trình Ban quản lý Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh phê duyệt.

3. Thời hạn giải quyết hồ sơ

- Đối với trường hợp điều trị trong tỉnh: Được thực hiện ngay trong thời gian người bệnh điều trị tại cơ sở y tế.

- Đối với trường hợp điều trị ngoại tỉnh: 30 ngày làm việc kể từ khi có kết quả giám định của cơ quan bảo hiểm xã hội.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí:

1. Lập dự toán kinh phí

Hàng năm, căn cứ vào số lượng đối tượng thực tế được hỗ trợ của năm trước, mức hỗ trợ và khả năng ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Y tế xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này từ ngân sách địa phương, báo cáo UBND tỉnh.

2. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ

- Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh đúng mục đích, đúng đối tượng.

- Việc thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh được thực hiện theo đúng quy định tài chính - kế toán hiện hành.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Y tế

- Chủ trì, phối hợp với các ngành thành viên Ban quản lý quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ chi, quản lý tài chính về khám chữa bệnh cho người nghèo tại các cơ sở y tế công lập của tỉnh. Tổ chức thẩm định duyệt dự toán, duyệt quyết toán, tổng hợp quyết toán chi về khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh hàng quý và năm với Ban quản lý Quỹ theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hỗ trợ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với UBND huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố tổng hợp danh sách đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo thuộc hộ nghèo và theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, cung cấp danh sách cho Bảo hiểm xã hội tỉnh và Sở Y tế để thực hiện.

4. Bảo hiểm xã hội tỉnh chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban quản lý Quỹ, thực hiện in, bàn giao thẻ bảo hiểm y tế cho ngành Lao động - Thương binh và Xã hội để cấp phát kịp thời đến đối tượng người nghèo; thực hiện giám định chi phí khám, chữa bệnh và thanh quyết toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho đối tượng tham gia bảo hiểm y tế (trong đó có đối tượng người nghèo) kịp thời, đúng quy định của pháp luật.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh chỉ đạo các tổ chức thành viên tăng cường tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo, đồng thời phối kết hợp với các ngành, đoàn thể giám sát, đánh giá việc thực hiện chế độ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo quy định này tại các cơ sở y tế công lập của tỉnh.

6. Ban Dân tộc tỉnh phối hợp hoạt động trong công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, đối tượng được hưởng chế độ khám, chữa bệnh đến nhân dân các dân tộc trong tỉnh, phối hợp giám sát việc thực hiện và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo.

7. UBND huyện, thành phố phối hợp chỉ đạo, giám sát việc thực hiện chế độ khám, chữa bệnh cho người nghèo tại địa phương mình.

8. Các cơ sở y tế công lập của tỉnh niêm yết công khai chính sách này trước nhân dân, thực hiện đúng và đầy đủ chế độ này đối với người nghèo đến khám, chữa bệnh tại đơn vị mình theo quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các ngành, đơn vị và các đối tượng có liên quan phản ánh về Sở Y tế, Sở Tài chính xem xét, tổng hợp trình UBND tỉnh giải quyết./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác