191109

Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh - Truyền hình do tỉnh Quảng Nam ban hành

191109
LawNet .vn

Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh - Truyền hình do tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu: 04/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Lê Phước Thanh
Ngày ban hành: 09/02/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 04/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Lê Phước Thanh
Ngày ban hành: 09/02/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2011/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 09 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH QUẢNG NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27/7/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc UBND cấp tỉnh, Đài Truyền thanh-Truyền hình thuộc UBND cấp huyện;

Căn cứ Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh tại Tờ trình số 12/TTr-PTTH ngày 12/01/2011 và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 68/TTr-SNV ngày 28/01/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (HN-ĐN); Đã ký
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Ban TCTU; UBKTTU; ĐUDCĐ;
- Trung tâm Tin học-Công báo QN;
- Báo Quảng Nam;
- Lưu: VT, NC, SNV.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Phước Thanh

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số:04 /2011/QĐ-UBND Ngày 09 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Điều 1. Vị trí và chức năng.

1. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Đài PT - TH tỉnh) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh.

2. Đài PT - TH tỉnh chịu sự quản lý nhà nước về báo chí, về truyền dẫn và phát sóng của Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước trên địa bàn theo phân công của UBND tỉnh.

3. Đài PT - TH tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.

1. Lập kế hoạch hàng năm và dài hạn để thực hiện nhiệm vụ được giao; tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền.

2. Sản xuất và phát sóng các chương trình phát thanh, các chương trình truyền hình, nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử bằng tiếng Việt, bằng tiếng các dân tộc và tiếng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

3. Tham gia phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.

4. Trực tiếp vận hành, quản lý, khai thác hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình của tỉnh và quốc gia theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác để đảm bảo sự an toàn của hệ thống kỹ thuật này.

5. Thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng; tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phát trên sóng Đài quốc gia.

7. Căn cứ các quy định của pháp luật, Đài PT - TH tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật và các định mức cụ thể để các Đài Truyền thanh, Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố thực hiện.

8. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành tựu kỹ thuật, công nghệ thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên ngành phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.

9. Tham gia xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình theo sự phân công, phân cấp. Phối hợp xây dựng tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trưởng Đài Truyền thanh, Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố thuộc UBND huyện để UBND tỉnh ban hành.

10. Tổ chức các hoạt động quảng cáo, kinh doanh, dịch vụ; tiếp nhận sự tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định.

11. Quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản, ngân sách do nhà nước cấp, nguồn thu từ quảng cáo, dịch vụ, kinh doanh và nguồn tài trợ theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện chế độ, chính sách, nâng bậc lương, tuyển dụng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất với cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan chức năng về các mặt công tác được giao; tổ chức các hoạt động thi đua, khen thưởng theo phân cấp và quy định hiện hành.

14. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch và các tệ nạn xã hội khác trong đơn vị. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

15. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra thực hiện chế độ chính sách và các quy định của pháp luật; đề xuất các hình thức kỷ luật đối với đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định trong hoạt động phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo phân công, phân cấp và theo quy định của pháp luật.

16. Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ theo quy định của pháp luật.

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế

1. Lãnh đạo Đài

a) Đài PT - TH tỉnh có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc.

b) Giám đốc là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài PT - TH tỉnh.

c) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được uỷ nhiệm điều hành hoạt động của Đài PT - TH tỉnh.

d) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc theo các quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước và sau khi có sự thỏa thuận bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông.

e) Việc điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Đài PT - TH tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh.

2. Tổ chức thuộc Đài.

2.1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ

a) Phòng Tổ chức và hành chính;

b) Phòng Thời sự;

c) Phòng Chương trình;

d) Phòng Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng;

e) Phòng Văn nghệ và giải trí;

f) Phòng Kỹ thuật và công nghệ;

g) Phòng Dịch vụ và quảng cáo;

h) Phòng Kế hoạch và tài vụ;

i) Phòng Biên tập tiếng dân tộc;

k) Phòng Quản lý nghiệp vụ địa phương;

l) Phòng Chuyên đề.

2.2. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Đài PT - TH tỉnh

Trung tâm Truyền hình cáp Quảng Nam.

Căn cứ các quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và tình hình thực tế của tỉnh, Giám đốc Đài PT - TH tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng đề án thành lập các tổ chức sự nghiệp khác trực thuộc Đài PT - TH tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Giám đốc Đài PT-TH tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, quan hệ công tác của các phòng chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp thuộc Đài PT - TH tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Đài PT - TH tỉnh do Giám đốc Đài quyết định theo quy định của pháp luật.

3. Biên chế

3.1. Biên chế Đài PT-TH tỉnh là biên chế sự nghiệp do Chủ tịch UBND tỉnh giao.

3.2. Việc bố trí cán bộ, viên chức của Đài PT-TH tỉnh phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn viên chức nhà nước theo quy định.

Điều 4. Tổ chức thực hiện.

4.1. Giám đốc Đài PT - TH tỉnh căn cứ Quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan để triển khai thực hiện.

4.2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có các vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Đài PT - TH tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác