85640

Quyết định 03/QĐ-SGDHCM năm 2008 về quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ban hành

85640
LawNet .vn

Quyết định 03/QĐ-SGDHCM năm 2008 về quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 03/QĐ-SGDHCM Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Trần Đắc Sinh
Ngày ban hành: 04/01/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 03/QĐ-SGDHCM
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Trần Đắc Sinh
Ngày ban hành: 04/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 03/QĐ-SGDHCM

TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Phòng Hành chính Tổng hợp, Giám đốc Phòng Quản lý Thành viên và Giám đốc các phòng ban thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, các bên liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN, HĐQT SGDCK (để báo cáo);
- Các CTCK thành viên;
- Lưu P.QLTV, P.HCTH.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Trần Đắc Sinh

 

QUY CHẾ

THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03 /QĐ-SGDHCM ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là SGDCK Tp.HCM).

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Thành viên giao dịch tại SGDCK Tp.HCM (sau đây gọi tắt là thành viên) là công ty chứng khoán được SGDCK Tp.HCM chấp thuận trở thành thành viên giao dịch.

2. Đại diện giao dịch của thành viên tại SGDCK Tp.HCM là nhân viên do thành viên cử và được SGDCK Tp.HCM cấp thẻ đại diện giao dịch.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CHẤP THUẬN VÀ CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN

Điều 3. Tiểu ban tư cách thành viên

1. Tiểu ban tư cách thành viên do Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM quyết định thành lập, có trách nhiệm xét duyệt tư cách thành viên theo các điều kiện quy định tại Điều 4, Điều 8 Quy chế này và đưa ra hình thức kỷ luật theo Điều 15 Quy chế này. Trên cơ sở đó Tiểu ban tư cách thành viên trình Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM ký quyết định công nhận, đình chỉ hoặc chấm dứt tư cách thành viên.

2. Tiểu ban tư cách thành viên bao gồm:

a. Một Phó Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM;

b. Giám đốc Quản lý Thành viên;

c. Giám đốc Giám sát Giao dịch; d. Giám đốc Công nghệ Tin học;

e. Một chuyên viên Phòng Quản lý Thành viên.

Điều 4. Điều kiện chấp thuận thành viên

1. Được UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động nghiệp vụ môi giới chứng khoán;

2. Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận là thành viên lưu ký;

3. Có nhân viên được cử làm đại diện giao dịch đáp ứng các tiêu chuẩn nêu tại điểm b, điểm c

Khoản 2 Điều 19 Quy chế này;

4. Đáp ứng điều kiện về vật chất kỹ thuật đảm bảo cho hoạt động giao dịch tại SGDCK Tp.HCM bao gồm:

a. Có hệ thống nhận lệnh, chuyển lệnh và trạm đầu cuối đảm bảo khả năng kết nối với hệ

thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM theo tiêu chuẩn do SGDCK Tp.HCM quy định;

b. Có phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và nghiệp vụ theo quy định của SGDCK Tp.HCM theo tiêu chuẩn do SGDCK Tp.HCM quy định;

c. Tham gia đường truyền dữ liệu dùng chung theo quy định của SGDCK Tp.HCM;

d. Có trang thông tin điện tử đảm bảo thực hiện việc công bố thông tin của công ty chứng khoán;

e. Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự cố máy chủ, đường truyền, điện lưới …;

5. Tùy điều kiện cụ thể, SGDCK Tp.HCM quy định các điều kiện chấp thuận thành viên khác sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN.

Điều 5. Số lượng thành viên

SGDCK Tp.HCM quyết định số lượng thành viên tối đa của SGDCK Tp.HCM sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN.

Điều 6. Hồ sơ đăng ký thành viên

Hồ sơ đăng ký thành viên bao gồm:

1. Đơn đăng ký làm thành viên (theo Mẫu 01 kèm theo Quy chế này);

2. Giấy cam kết làm thành viên (theo Mẫu 02 kèm theo Quy chế này);

3. Điều lệ công ty;

4. Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo hoạt động giao dịch chứng khoán tại SGDCK Tp.HCM;

5. Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động;

6. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán của người hành nghề chứng khoán, (Tổng) Giám đốc, Phó (Tổng) Giám đốc nghiệp vụ, Giám đốc chi nhánh;

7. Sơ yếu lý lịch của Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, (Tổng) Giám đốc, Phó (Tổng) Giám đốc, Giám đốc chi nhánh, Phó Giám đốc chi nhánh, các Trưởng phòng nghiệp vụ, Đại diện giao dịch và người hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 của Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán, có hình đóng dấu giáp lai);

8. Quyết định bổ nhiệm nhân viên kiểm soát nội bộ (Theo Mẫu 03 kèm theo Quy chế này);

9. Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin (Theo mẫu CBTT-01 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán);

10. Các quy trình nghiệp vụ về hoạt động môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán; quy tắc đạo đức nghề nghiệp, quy định, quy trình về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro của thành viên.

Điều 7. Thủ tục chấp thuận thành viên

1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành viên:

a. Công ty chứng khoán đăng ký thành viên nộp Hồ sơ đăng ký thành viên cho SGDCK Tp.HCM.

b. Trong vòng năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành viên, SGDCK Tp.HCM đăng thông tin về việc tiếp nhận hồ sơ trên trang thông tin điện tử của SGDCK Tp.HCM.

c. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thành viên, SGDCK Tp.HCM có văn bản yêu cầu công ty chứng khoán sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết). Hồ sơ sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của người đã ký trong hồ sơ đăng ký thành viên. Thời hạn xem xét hồ sơ được tính từ ngày SGDCK Tp.HCM nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

2. Xem xét hồ sơ đăng ký thành viên:

a. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 6 Quy chế này, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, SGDCK Tp.HCM tiến hành xem xét hồ sơ, khảo sát thực tế điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty chứng khoán và ra quyết định chấp thuận thành viên về nguyên tắc. Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đăng ký thành viên hoặc điều kiện vật chất kỹ thuật, SGDCK Tp.HCM đề nghị người đại diện theo pháp luật của công ty chứng khoán giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản. Trường hợp từ chối chấp thuận thành viên về nguyên tắc, Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản. Thời gian lắp đặt đường truyền và thử nghiệm giao dịch của công ty chứng khoán không tính vào thời gian xem xét hồ sơ.

b. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày được chấp thuận thành viên về nguyên tắc, công ty chứng khoán phải hoàn tất các công tác chuẩn bị sau:

i. Nộp phí liên quan đến việc gia nhập thành viên theo quy định;

ii. Lắp đặt máy móc, thiết bị hỗ trợ hoạt động giao dịch tại SGDCK Tp.HCM;

iii. Đề nghị SGDCK Tp.HCM cấp thẻ đại diện giao dịch.

3. Ra quyết định chấp thuận:

Trong vòng ba (3) ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán hoàn tất công tác chuẩn bị quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên.

4. Công ty chứng khoán phải thông báo bằng văn bản và nộp tài liệu bổ sung cho SGDCK Tp.HCM khi có bất kỳ sự thay đổi liên quan đến hồ sơ đăng ký làm thành viên.

Điều 8. Chấm dứt tư cách thành viên

Tư cách thành viên bị chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Chấm dứt tư cách thành viên bắt buộc:

a. Không duy trì được những điều kiện quy định tại Điều 4 Quy chế này.

b. Không triển khai hoạt động giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM trong vòng sáu mươi (60) ngày sau khi được SGDCK Tp.HCM chấp thuận tư cách thành viên.

c. Không tiến hành các hoạt động giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM trong vòng sáu mươi (60) ngày liên tục.

d. Bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 70 Luật Chứng khoán, và trong trường hợp thành viên tiến hành chia, sáp nhập, hoặc hợp nhất dẫn đến thay đổi tư cách pháp nhân của thành viên.

e. Vi phạm các quy định về thành viên của SGDCK Tp.HCM và các quy định khác của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán dẫn đến bị hình thức kỷ luật là chấm dứt tư cách thành viên theo quy định tại Chương V Quy chế này.

2. Thành viên tự nguyện xin chấm dứt tư cách thành viên và được SGDCK Tp.HCM chấp thuận.

Điều 9. Thủ tục chấm dứt tư cách thành viên

1. Chấm dứt tư cách thành viên bắt buộc: trong vòng một (1) ngày kể từ ngày có quyết định của Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM về việc chấm dứt tư cách thành viên, thành viên phải:

a. Công bố thông tin về quyết định chấm dứt tư cách thành viên trên các phương tiện thông tin đại chúng trong vòng năm (5) ngày liên tiếp, trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử và công khai thông tin tại trụ sở chính, các chi nhánh, đại lý nhận lệnh của thành viên;

b. Ngừng mở tài khoản giao dịch chứng khoán mới, ký kết các hợp đồng giao dịch chứng khoán mới với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống của SGDCK Tp.HCM;

c. Ký kết chuyển giao các dịch vụ, hợp đồng đã ký kết cho thành viên khác và thông báo việc chuyển giao này cho các khách hàng liên quan.

d. Nộp phí giao dịch và các phí dịch vụ phát sinh trong quá trình hoạt động tại SGDCK Tp.HCM.

2. Chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện: Thành viên tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên phải:

a. Có văn bản thông báo cho SGDCK Tp.HCM ít nhất ba mươi (30) ngày trước ngày dự định chấm dứt tư cách thành viên (Theo Mẫu 04 kèm theo Quy chế này). Thành viên phải nộp cho SGDCK Tp.HCM nghị quyết, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), hoặc Quyết định của Chủ sở hữu/ Chủ tịch Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn) về việc chấm dứt tư cách thành viên; thỏa thuận chuyển giao dịch vụ, hợp đồng đã ký kết cho thành viên khác;

b. Tuân thủ quy trình chấm dứt tư cách thành viên của SGDCK Tp.HCM;

c. Công bố thông tin về việc chấm dứt tư cách thành viên trên các phương tiện thông tin đại chúng trong vòng năm (5) ngày liên tiếp kể từ ngày thông báo cho SGDCK Tp.HCM, trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử và công khai thông tin tại trụ sở chính, các chi nhánh, đại lý nhận lệnh của thành viên;

d. Ngừng mở tài khoản giao dịch chứng khoán mới, ký kết các hợp đồng mới với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống của SGDCK Tp.HCM kể từ ngày thành viên có văn bản đề nghị chấm dứt tư cách thành viên gửi SGDCK Tp.HCM;

e. Nộp phí giao dịch và các phí dịch vụ phát sinh trong quá trình hoạt động tại SGDCK Tp.HCM.

3. SGDCK Tp.HCM công bố thông tin về việc chấm dứt tư cách thành viên trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK Tp.HCM.

4. Trong trường hợp cần thiết, SGDCK Tp.HCM có thể chỉ định một hoặc nhiều thành viên khác thay thế để hoàn tất các giao dịch, hợp đồng của thành viên bị chấm dứt bắt buộc hoặc tự nguyện, trong trường hợp này, quan hệ ủy quyền mặc nhiên được xác lập giữa các thành viên.

Chương III

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN

Điều 10. Quyền của thành viên

1. Thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM theo quy định tại Khoản

3.3 Điều 3 Quy chế giao dịch chứng khoán tại SGDCK Tp.HCM;

2. Sử dụng hệ thống thiết bị, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ do SGDCK Tp.HCM cung cấp;

3. Nhận các thông tin về thị trường giao dịch chứng khoán tại SGDCK Tp.HCM theo Hợp đồng ký kết với SGDCK Tp.HCM.

4. Thu các loại phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo quy định của Bộ Tài chính;

5. Đề nghị SGDCK Tp.HCM làm trung gian hoà giải khi có tranh chấp phát sinh giữa các thành viên liên quan tới hoạt động giao dịch chứng khoán hoặc khi có tranh chấp giữa SGDCK Tp.HCM với các thành viên;

6. Tham gia cuộc họp định kỳ giữa SGDCK Tp.HCM và thành viên; Đề xuất, kiến nghị các vấn đề liên quan đến hoạt động của SGDCK Tp.HCM;

7. Rút khỏi tư cách thành viên sau khi có sự chấp thuận của SGDCK Tp.HCM.

Điều 11. Nghĩa vụ của thành viên

1. Tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Điều 71 Luật Chứng khoán;

2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của SGDCK Tp.HCM về tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK Tp.HCM và thực hiện quy chế thành viên;

3. Nộp phí thành viên, phí giao dịch và các phí dịch vụ khác theo quy định của Bộ Tài chính;

4. Khi sử dụng thông tin xuất phát từ SGDCK Tp.HCM, thành viên phải:

4.1. Trích dẫn nguồn đối với các thông tin do SGDCK Tp.HCM công bố theo quy định tại Mục 2, 3, Phần VIII Thông tư 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

4.2. Được phép của SGDCK Tp.HCM đối với các thông tin, dữ liệu trích xuất từ hệ thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM.

5. Công bố thông tin theo quy định tại Điều 104 Luật Chứng khoán, Thông tư 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và Quy chế công bố thông tin của SGDCK Tp.HCM;

6. Hỗ trợ các thành viên khác theo yêu cầu của SGDCK Tp.HCM trong trường hợp cần thiết;

7. Tuân thủ chế độ báo cáo của thành viên theo quy định tại Chương IV Quy chế này và các quy định khác do SGDCK Tp.HCM ban hành;

8. Tuân thủ các quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán, Quy chế giao dịch chứng khoán và các quy chế khác do SGDCK Tp.HCM ban hành.

Chương IV

BÁO CÁO CỦA THÀNH VIÊN

Điều 12. Chế độ báo cáo

1. Hình thức nộp báo cáo

a. Thành viên có nghĩa vụ nộp báo cáo dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử cho SGDCK Tp.HCM.

b. SGDCK Tp.HCM chấp thuận cho thành viên nộp báo cáo qua mạng điện tử. Người đại diện theo pháp luật của thành viên phải đăng ký địa chỉ hộp thư điện tử của người có thẩm quyền ký báo cáo với SGDCK Tp.HCM. Báo cáo bằng văn bản phải được nộp chậm nhất là sau 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo theo quy định.

2. Các loại báo cáo

a. Báo cáo định kỳ:

i. Báo cáo tháng: trong vòng năm (5) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng, thành viên phải gửi Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tháng (theo Phụ lục số 18 ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán) và Báo cáo giám sát tuân thủ (theo Mẫu 05 kèm theo Quy chế này) cho SGDCK Tp.HCM.

ii. Báo cáo quý: trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc quý, thành viên phải gửi báo cáo tài chính quý.

iii. Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm: trước ngày 30 tháng 7 hàng năm, thành viên phải gửi báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm cho SGDCK Tp.HCM. Khoản mục vốn chủ sở hữu trong báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm phải được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập được UBCKNN chấp thuận.

iv. Báo cáo năm: trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, thành viên phải gửi báo cáo tài chính năm, Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động (theo Phụ lục số 19 ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán) và Báo cáo giám sát tuân thủ (theo Mẫu 05 kèm theo Quy chế này) cho SGDCK Tp.HCM. Báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập được UBCKNN chấp thuận.

Trong trường hợp thành viên đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu tương đương 50% vốn điều lệ thực góp trở lên vào một tổ chức thì phải nộp báo cáo tài chính hợp nhất.

v. Báo cáo giám sát tuân thủ quy định tại tiết i và tiết iv Khoản 2 Điều này phải có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần) hoặc của Chủ sở hữu/ Chủ tịch Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn).

b. Báo cáo theo yêu cầu:

Trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ quyền lợi của người đầu tư, SGDCK Tp.HCM yêu cầu thành viên báo cáo bằng văn bản các thông tin về tổ chức và hoạt động của thành viên. Thời hạn nộp báo cáo do SGDCK Tp.HCM quy định trong từng trường hợp cụ thể.

c. Báo cáo bất thường:

Thành viên phải báo cáo bất thường cho SGDCK Tp.HCM theo quy định tại Khoản 3 Điều 43 Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán.

Chương V

KỶ LUẬT THÀNH VIÊN

Điều 13. Đối tượng bị kỷ luật

SGDCK Tp.HCM có thẩm quyền đưa ra hình thức kỷ luật đối với thành viên, người đại diện theo pháp luật của thành viên, đại diện giao dịch của thành viên vi phạm các quy định tại Điều 14 Quy chế này.

Điều 14. Các hành vi vi phạm

1. Thành viên không báo cáo việc mua bán chứng khoán lô lẻ, việc chào mua công khai chứng khoán niêm yết ngoài SGDCK Tp.HCM.

2. Để người không phải đại diện giao dịch của thành viên kết nối vào hệ thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM nhằm thực hiện việc chào mua, chào bán chứng khoán.

3. Cài đặt những thiết bị đầu cuối dùng cho việc nhập lệnh mua, bán hoặc dùng để nhận thông tin từ hệ thống giao dịch mà không được SGDCK Tp.HCM chấp thuận.

4. Thành viên sửa lỗi giao dịch vượt quá mười (10) lệnh trong một tháng.

5. Đại diện giao dịch không tuân thủ các quy định giao dịch do SGDCK Tp.HCM ban hành.

6. Thành viên không tuân thủ Quy định sửa lỗi giao dịch do SGDCK Tp.HCM và TTLKCK ban hành gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình thanh toán bù trừ chứng khoán.

7. Vi phạm hoặc không tuân thủ các quyết định, quy định, hướng dẫn của SGDCK Tp.HCM về thành viên và quy trình, thủ tục liên quan đến việc giao dịch chứng khoán do SGDCK Tp.HCM ban hành.

8. Vi phạm Quy tắc đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.

9. Không tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 3, 4, 6 và 7 Điều 11 Quy chế này.

10. Vi phạm các quy định của SGDCK Tp. HCM về nhập lệnh từ xa.

11. Vi phạm Mục 1, Mục 2 Chương V Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty Chứng khoán.

Điều 15. Các hình thức kỷ luật

Tùy theo mức độ vi phạm SGDCK Tp.HCM có các hình thức kỷ luật sau:

1. Nhắc nhở.

2. Khiển trách.

3. Cảnh cáo.

4. Đình chỉ tư cách đại diện giao dịch, đình chỉ giao dịch của thành viên.

5. Chấm dứt tư cách đại diện giao dịch, thành viên.

Hình thức kỷ luật tại khoản 2, 3, 4, 5 trên đây sẽ được công bố thông tin qua các phương tiện công bố thông tin của SGDCK Tp.HCM.

Điều 16. Thẩm quyền đưa ra hình thức kỷ luật

Trong trường hợp hình thức kỷ luật dự kiến là đình chỉ giao dịch của thành viên, chấm dứt tư cách thành viên phải thông qua Tiểu ban Tư cách Thành viên.

Điều 17. Trình tự đưa ra hình thức kỷ luật đình chỉ giao dịch của thành viên, chấm dứt tư cách thành viên

1. Tiểu ban tư cách thành viên thông báo bằng văn bản cho thành viên về hành vi vi phạm và hình thức kỷ luật dự kiến.

2. Thành viên có thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tiểu ban tư cách thành viên để giải trình bằng văn bản cho Tiểu ban tư cách thành viên kèm theo những tài liệu và bằng chứng liên quan.

3. Tiểu ban tư cách thành viên xem xét hồ sơ trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận văn bản giải trình của thành viên.

Tiểu ban tư cách thành viên được quyền kéo dài thời gian xem xét hồ sơ vụ việc khi thấy cần thiết; trong trường hợp này Tiểu ban tư cách thành viên có văn bản nêu rõ lý do để thông báo cho thành viên.

Trong quá trình xem xét hồ sơ vi phạm, Tiểu ban tư cách thành viên có ít nhất một buổi họp với thành viên vi phạm để xác minh tài liệu, chứng cứ bổ sung của thành viên (nếu có).

4. Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM ra quyết định kỷ luật. Quyết định kỷ luật bao gồm những thông tin cơ bản sau:

a. Tên và địa chỉ của thành viên, người đại diện theo pháp luật, đại diện giao dịch bị xử lý kỷ luật.

b. Nguyên nhân và lý do dẫn đến việc xử lý kỷ luật.

c. Nội dung xử lý kỷ luật.

d. Hiệu lực của quyết định.

5. SGDCK Tp.HCM báo cáo UBCKNN sau khi ra quyết định đình chỉ giao dịch của thành viên, chấm dứt tư cách thành viên.

6. Khiếu nại:

Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được quyết định kỷ luật của SGDCK Tp.HCM, thành viên có quyền yêu cầu SGDCK Tp.HCM xem xét lại quyết định kỷ luật. Trường hợp từ chối xem xét lại quyết định kỷ luật, SGDCK Tp.HCM trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản.

Thành viên có quyền khiếu nại quyết định kỷ luật thành viên của SGDCK Tp.HCM lên UBCKNN. Trong khi UBCKNN xem xét khiếu nại thành viên vẫn có nghĩa vụ thực hiện theo quyết định kỷ luật có hiệu lực của SGDCK Tp.HCM đến khi có quyết định khác.

Chương VI

ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH

Điều 18. Quy định về hoạt động của đại diện giao dịch

1. Chỉ có đại diện giao dịch mới được nhập lệnh giao dịch chứng khoán vào hệ thống giao dịch.

2. Đại diện giao dịch phải tuân thủ Quy định làm việc tại sàn giao dịch và quy định giao dịch từ xa do SGDCK Tp.HCM ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3. Thành viên chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của đại diện giao dịch tại SGDCK Tp.HCM.

Điều 19. Quy định về việc cấp Thẻ đại diện giao dịch

1. Thành viên phải tuân thủ Quy trình cấp, gia hạn và thu hồi Thẻ Đại diện giao dịch do SGDCK Tp.HCM ban hành.

2. Điều kiện được cấp Thẻ Đại diện giao dịch:

a. Được thành viên cử làm Đại diện giao dịch;

b. Nhân viên được cử phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

c. Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch Đại diện giao dịch do SGDCK Tp.HCM tổ chức;

3. Thẻ đại diện giao dịch có giá trị hai (2) năm và được cấp lại theo đề nghị của thành viên.

4. Thẻ đại diện giao dịch bị thu hồi trong các trường hợp sau:

a. Thành viên yêu cầu SGDCK Tp.HCM thu hồi thẻ đại diện giao dịch. b.    Đại diện giao dịch bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

c. Đại diện giao dịch vi phạm nghiêm trọng các quy định tại Quy chế này và các quy định khác về đại diện giao dịch do SGDCK Tp.HCM ban hành.

5. Trường hợp Đại diện giao dịch chịu hình thức kỷ luật là chấm dứt tư cách đại diện giao dịch, Thẻ đại diện giao dịch chỉ được cấp lại tối thiểu sau một (1) năm kể từ ngày bị thu hồi.

6. SGDCK Tp.HCM quy định các trường hợp vi phạm dẫn đến việc Đại diện giao dịch bị chấm dứt tư cách đại diện giao dịch không thời hạn.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Thời hạn chuyển đổi

Công ty chứng khoán được công nhận tư cách thành viên SGDCK Tp.HCM trước thời điểm Quy chế này có hiệu lực phải:

1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 4 Quy chế này và bổ sung các hồ sơ liên quan trong thời hạn sáu (6) tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực.

2. Bổ sung hồ sơ đăng ký làm thành viên theo quy định tại Điều 6 Quy chế này trong thời hạn sáu (6) tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực.

Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM quyết định sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN./

 

MẪU 01

(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 01 năm 2008)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------

……, ngày… tháng … năm …….

ĐƠN ĐĂNG KÝ LÀM THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM

Kính gửi: Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM

Chúng tôi, công ty chứng khoán .........................................................................

Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt:.........................................................

Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh: ........................................................

Tên viết tắt: ………….........................................................................................

Được thành lập theo Giấy phép thành lập và họat động số ... ngày ... do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp, có nguyện vọng đăng ký làm thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

Chúng tôi xin cung cấp thông tin về công ty như sau:

I. Các thông tin chung:

1.Địa chỉ liên hệ:

1.1 Trụ sở chính:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Website:                                             Email:  

1.2 Các chi nhánh, phòng giao dịch, đại lý nhận lệnh (nếu có):

- Chi nhánh 1: Tên; địa chỉ; điện thoại; Fax.

- Chi nhánh 2: Tên; địa chỉ; điện thoại; Fax.

2. Vốn điều lệ:

3. Nghiệp vụ kinh doanh:

4. Cổ đông (thành viên góp vốn):

4.1 Tổng số cổ đông (thành viên):

4.2 Danh sách cổ đông sáng lập (thành lập sáng lập):

4.3 Danh sách các cổ đông sở hữu từ 5% vốn cổ phần trở lên của công ty (nếu là công ty cổ phần)

5. Thiết bị máy tính, đường truyền phục vụ giao dịch:

5.1 Số lượng máy tính:

5.2 Cấu hình máy tính:

5.3 Phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán:

5.4 Số lượng nhân viên máy tính:

II. Nhân sự:

1. Danh sách thành viên Hội đồng Quản trị:

2. Danh sách Ban Kiểm soát:

3. Danh sách Ban Tổng Giám đốc:

Họ tên

Chức danh

Số CMND

Ngày cấp/ Nơi cấp

Số chứng chỉ hành nghề

Ngày cấp

 

 

 

 

 

 

 

4. Sơ đồ tổ chức: (nêu rõ cơ cấu, số lượng nhân viên và họ tên người phụ trách của từng phòng ban)

STT

Họ tên

Số CMND

Số chứng chỉ hành nghề

Ngày cấp

Phòng/ ban nghiệp vụ chứng khoán

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Số lượng nhân viên:

6. Danh sách các nhân viên kinh doanh:

Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

Tổng Giám đốc/Tổng Giám đốc điều hành
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng Quản trị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

MẪU 02

(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 01 năm 2008)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------

GIẤY CAM KẾT LÀM THÀNH VIÊN

Chúng tôi là:

 Công ty (tên đầy đủ và chính thức của công ty bằng chữ in hoa):

 Giấy phép thành lập và hoạt động số … do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …… tháng….. năm …..

 Vốn điều lệ:

 Nghiệp vụ kinh doanh:

 Địa chỉ trụ sở chính:

 Điện thoại:                                                     Fax:

Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung của Quy chế thành viên giao dịch do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành ngày…tháng…năm..., thay mặt chủ sở hữu (hoặc các cổ đông) và các nhân viên của công ty, chúng tôi cam kết thực hiện các nghĩa vụ dưới đây khi chúng tôi được công nhận là thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh:

1. Tuân thủ đầy đủ các quy định của Quy chế thành viên giao dịch và các quy chế khác do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Hoạt động kinh doanh chứng khoán xứng đáng với tư cách là thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và không có những hoạt động làm ảnh hưởng đến uy tín của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Chịu trách nhiệm về hoạt động của người hành nghề chứng khoán tại công ty.

4. Khi sử dụng thông tin xuất phát từ Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, thành viên phải:

4.1. Trích dẫn nguồn đối với các thông tin do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh công bố theo quy định tại Mục 2, 3, Phần VIII Thông tư 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

4.2. Được phép của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đối với các thông tin, dữ liệu trích xuất từ hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

5. Chịu mọi hình thức kỷ luật của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh khi không thực hiện đúng cam kết ở trên.

 

 

…..., ngày …… tháng…..năm…..
Thay mặt chủ sở hữu (cổ đông)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

MẪU 03

(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 01 năm 2008)

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số:          

…...,ngày…tháng…năm…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ nhiệm cán bộ

(TỔNG) GIÁM ĐỐC CÔNG TY (CỔ PHẦN) TNHH CHỨNG KHOÁN…

Căn cứ: ……………………………………………………………………..;

Căn cứ: ……………………………………………………………...….…..;

Theo đề nghị của……………………………………………………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. ......................................................................................................

Điều 2........................................................................................................

Điều….......................................................................................................

..................................................................................................................

 

Nơi nhận:
- Như điều...;
- Lưu: đơn vị soạn thảo (viết tắt), và HC-TH.

(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

MẪU 04

(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 01 năm 2008)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------

……, ngày… tháng … năm …….

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM

Kính gửi: Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM

Chúng tôi, công ty chứng khoán ..........................................................................

Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt ...........................................................

Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh: ..........................................................

Tên viết tắt: …………............................................................................................

Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số ... ngày ... do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp, là thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM theo Quyết định số………ngày……

Nay, chúng tôi đề nghị được chấm dứt tư cách thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

Lý do:……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi đã thực hiện các công việc chuẩn bị cho việc chấm dứt tư cách thành viên và xin đính kèm các giấy tờ liên quan như sau:

1. Họp Đại hội cổ đông ngày… tháng… năm…, hoặc Quyết định của Chủ sở hữu/ Chủ tịch Hội đồng thành viên

2. Thỏa thuận chuyển giao dịch vụ, hợp đồng đã ký kết cho thành viên khác là:

CTCK (ghi rõ tên đầy đủ, số thành viên giao dịch, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật)

3. Thông báo ngừng mở tài khoản giao dịch mới và ngừng ký kết hợp đồng mới với khách hàng vào ngày….tháng…..năm……

4. Các công việc khác (nếu có)

Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

Tổng giám đốc/Giám đốc điều hành
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng Quản trị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

MẪU 05

(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 01 năm 2008)

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số:          
V/v báo cáo giám sát tuân thủ

…...,ngày…tháng…năm…

 

Kính gửi: Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

 

Loại vi phạm

Số lần vi phạm trong tháng/ năm

Hình thức xử lý

Ghi chú

Vi phạm về quy định giao dịch:

- Không kiểm tra số dư tiền gửi và chứng khoán

- Nhận lệnh giao dịch

- Chuyển lệnh giao dịch

- Nhập lệnh giao dịch vào hệ thống

- Số l n sửa lỗi giao dịch…

 

 

 

Vi phạm về chế độ báo cáo:

- Trễ thời hạn từ 1- 3 ngày

- Trễ thời hạn từ 4- 8 ngày

- Trễ thời hạn từ 8 ngày trở lên

- Số liệu không chính xác

- Người ký báo cáo không đúng thẩm quyền …

 

 

 

Vi phạm về chế độ công bố thông tin:

- Trễ thời hạn từ 1- 3 ngày

- Trễ thời hạn từ 4- 8 ngày

- Trễ thời hạn từ 8 ngày trở lên

- Người ký văn bản không đúng thẩm quyền …

 

 

 

 

Nhân viên kiểm soát nội bộ
(Ký,ghi rõ họ tên)

Tổng Giám đốc/Tổng Giám đốc điều hành
(Ký,ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng Quản trị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác