Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 03/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 24/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 03/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 24/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 24 tháng 01 năm 2024 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 955/TTr-SNV ngày 26 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2024 và thay thế Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Trách nhiệm và tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Quy chế này quy định về tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Người tham gia dự tuyển các chức danh công chức cấp xã.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ tuyển dụng công chức cấp xã
1. Tuyển dụng công chức cấp xã phải công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định hiện hành của pháp luật và quy định của Quy chế này.
2. Việc tuyển dụng phải đúng thẩm quyền, quy trình phù hợp với hình thức tuyển dụng là thi tuyển, xét tuyển, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã và phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương.
3. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào nhu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, số lượng công chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện cho từng đơn vị hành chính cấp xã. Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, phê duyệt.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
1. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Cán bộ, công chức. Ngoài ra phải đảm bảo các tiêu chuẩn, ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã.
2. Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo khoản 1 điều này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự và có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.
Điều 5. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (viết tắt là Nghị định số 138/2020/NĐ-CP) và khoản 3 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (viết tắt là Nghị định số 33/2023/NĐ-CP).
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng. Việc thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã và các bộ phận giúp việc của Hội đồng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên tham gia Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (viết tắt là Thông tư số 06/2020/TT-BNV).
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương I Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
4. Các công tác liên quan đến việc tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã gồm: công tác tổ chức; công tác thi trắc nghiệm trên máy tính; công tác thi trắc nghiệm trên giấy, thi viết, thi phỏng vấn, thực hành, Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại mục 1, mục 2 và mục 3 Chương II của Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
5. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện không có điều kiện tổ chức thi tuyển thì có văn bản đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức thi tuyển công chức cấp xã.
Điều 7. Giám sát kỳ thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban giám sát kỳ tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định tại Điều 36 Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
2. Giao Sở Nội vụ tham gia giám sát các kỳ thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện.
Điều 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Trong quá trình tổ chức kỳ tuyển dụng công chức cấp xã, trường hợp có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo thì Hội đồng xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Trường hợp có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại tố cáo về các nội dung liên quan đến kỳ tuyển dụng công chức cấp xã sau khi Hội đồng đã giải thể thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Mục 1. THI TUYỂN, XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 9. Thi tuyển công chức cấp xã
1. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức cấp xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức cấp xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 10. Xét tuyển công chức cấp xã
1. Đối tượng xét tuyển công chức cấp xã
a) Việc tuyển dụng công chức cấp xã thông qua hình thức xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
b) Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện xét tuyển đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này và thực hiện việc bổ nhiệm chức danh theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ.
2. Nội dung, hình thức xét tuyển, xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 11. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
1. Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã: Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện; Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình của tỉnh Lào Cai; đồng thời thông báo trên Đài truyền thanh cấp xã, đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có nhu cầu tuyển dụng công chức công chức cấp xã.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng công chức cấp xã bao gồm
a) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã;
b) Số lượng công chức cấp xã cần tuyển tương ứng với từng chức danh và vị trí việc làm;
c) Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển;
d) Thời hạn, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
đ) Hình thức, nội dung, thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển; phí dự tuyển.
3. Các nội dung khác của việc thông báo, đăng ký, tiếp nhận phiếu dự tuyển thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 12. Trình tự tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 13. Thông báo kết quả tuyển dụng công chức cấp xã
1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi các vòng thi theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Đồng thời có văn bản gửi Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý.
Điều 14. Hoàn thiện hồ sơ, quyết định tuyển dụng và nhận việc đối với công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Mục 2. TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 15. Đối tượng tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Điều 16. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
1. Đáp ứng đủ điều kiện tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển quy định tại Điều 4 Quy chế này.
2. Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
3. Trường hợp viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập; người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức; người thôi giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm) có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn) làm công việc có yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
4. Trường hợp người đã từng là cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
1. Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức cấp xã: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
2. Hội đồng kiểm tra, sát hạch: khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 16 Quy chế này vào làm công chức cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
3. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị khi thực hiện tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
a) Trường hợp phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện và nhu cầu tiếp nhận vào làm công chức cấp xã, vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Nội vụ thẩm định nhu cầu tiếp nhận vào làm công chức cấp xã. Sau khi có văn bản thẩm định đồng ý của Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch và tổ chức việc kiểm tra, sát hạch theo quy định; báo cáo kết quả kiểm tra, sát hạch kèm theo hồ sơ gửi Sở Nội vụ thẩm định trước khi ra quyết định tiếp nhận vào làm công chức cấp xã;
b) Trường hợp không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện và nhu cầu tiếp nhận vào làm công chức cấp xã, vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản báo cáo và đề nghị Sở Nội vụ thẩm định nhu cầu tiếp nhận vào làm công chức cấp xã trước khi ra quyết định tiếp nhận vào làm công chức cấp xã.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm về các điều kiện, tiêu chuẩn, phẩm chất, trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và hồ sơ người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức cấp xã.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Thẩm định Tờ trình, Kế hoạch và các văn bản khác có liên quan đến việc tuyển dụng công chức cấp xã của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, thanh tra việc tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định.
3. Tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền về kết quả tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định.
Điều 19. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành có liên quan
Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc triển khai thực hiện việc tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) theo đúng chuyên ngành, lĩnh vực phụ trách.
Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Căn cứ số lượng cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã, nhu cầu tuyển dụng công chức cấp xã và vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã; xác định hình thức thi tuyển (hoặc xét tuyển) đối với từng vị trí việc làm theo quy định gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt mỗi năm 02 đợt (đợt 1 trước ngày 31/3, đợt 2 trước ngày 30/9 hàng năm). Sau khi có quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định của Quy chế này.
2. Ban hành Quyết định tuyển dụng công chức cấp xã đối với các trường hợp trúng tuyển trong kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) theo Quy chế này.
3. Tổng hợp và báo cáo cấp có thẩm quyền về kết quả tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định.
Điều 21. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức triển khai, tuyên truyền đến toàn thể cán bộ, công chức cấp xã Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Hàng năm rà soát, đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhu cầu tuyển dụng công chức cấp xã.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã phải đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp các quy định văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì áp dụng theo các quy định, văn bản quy phạm pháp luật mới.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị, địa phương có ý kiến về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây