Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 03/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Trần Ngọc Thực |
Ngày ban hành: | 20/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 03/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Trần Ngọc Thực |
Ngày ban hành: | 20/04/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 4 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 01/7/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 473/TTr-SXD ngày 10 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; điều kiện về quy mô, thời gian tồn tại của công trình xây dựng được cấp phép xây dựng có thời hạn; quy định các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan cấp giấy phép xây dựng; các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và thực hiện xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị (không bao gồm nhà ở riêng lẻ); công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, trừ các công trình quy định tại khoản 2 điều này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Các tuyến, trục phố chính trong đô thị
Các tuyến, trục phố chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang gồm 22 tuyến, trục phố chính (Chi tiết tại phụ lục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị kèm theo).
Điều 4. Điều kiện về quy mô, thời gian tồn tại của công trình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Điều kiện về quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:
Công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với nhà ở riêng lẻ: Diện tích xây dựng không quá 100 m2, 01 tầng, chiều cao tối đa không quá 5,7 m (bao gồm cả chiều cao phần mái chống nóng), không xây dựng tầng hầm, tầng nửa hầm.
b) Đối với công trình xây dựng khác: Diện tích xây dựng không quá 400 m2, 01 tầng, chiều cao tối đa không quá 4,8m (bao gồm cả chiều cao phần mái công trình), không xây dựng tầng hầm, tầng nửa hầm.
2. Thời gian tồn tại đối với công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn: Theo thời gian thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Xây dựng
a) Tổ chức cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình được phân cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác cấp giấy phép xây dựng của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thực hiện thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng tình hình thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang
a) Tổ chức cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình được phân cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này.
b) Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng do đơn vị thực hiện gửi Sở Xây dựng tổng hợp, theo dõi theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền, kiểm tra và xử lý vi phạm theo đúng quy định.
b) Căn cứ quy hoạch, thiết kế đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cho đô thị đang quản lý (đô thị loại 2, 3 và các thị xã), trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức lập, phê duyệt và ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cho các thị trấn thuộc quyền quản lý theo quy định làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng. Những khu vực, tuyến phố không thuộc danh mục yêu cầu phải lập đồ án thiết kế đô thị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Xác định, thông báo công khai các khu vực ở nông thôn chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
d) Xác định vùng đã được phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng nhưng chưa triển khai thực hiện quy hoạch để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
đ) Chỉ đạo các phòng chức năng; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện quy định của nhà nước về cấp giấy phép xây dựng; quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và quản lý, xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng được cấp trên địa bàn quản lý.
e) Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn gửi Sở Xây dựng tổng hợp, theo dõi theo quy định
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Bố trí cán bộ tiếp nhận thông báo khởi công, xác nhận “đã tiếp nhận thông báo khởi công”; hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn chỉnh thông báo khởi công khi chưa đủ điều kiện và lập hồ sơ trích ngang các công trình xây dựng trên địa bàn để theo dõi, quản lý.
b) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện quy định của Nhà nước về quản lý và cấp giấy phép xây dựng; niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan, đồng thời thường xuyên phổ biến nội dung Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Thực hiện các biện pháp cần thiết khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở Xây dựng, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC TUYẾN, TRỤC PHỐ CHÍNH TRONG ĐÔ THỊ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 20/4/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Số TT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
I |
Thị trấn huyện Na Hang |
|||
1 |
Quốc lộ 279 |
Đầu
cầu thủy văn (tổ 2) |
Tổ
dân phố Khuôn Phươn |
3,70 |
2 |
Đường đô thị |
Sân vận động thị trấn Na Hang (Km 249+000 Qlộ 2C) |
Tiếp giáp QL.2C- (Km 249+700 (qua cổng UBND huyện) |
0,80 |
3 |
Quốc lộ 2C |
Đầu
cầu Nẻ |
Cuối
tổ dân phố 2 |
5,850 |
4 |
Đường ĐT 185 |
Tiếp
giáp với QL.2C |
Tiếp
giáp với QL.279 |
3,500 |
II |
Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa |
|||
1 |
Đường Quốc lộ 3B |
Tổ nhân dân Đồng Tụ |
Đầu cầu Chiêm Hóa |
3,000 |
2 |
Đường ĐT.188 |
Đầu cầu Chiêm Hóa |
Tổ nhân dân Đồng Đình |
2,600 |
3 |
Đường nội thị |
Đầu cầu Chiêm Hóa |
Giáp xã Trung Hòa |
0,800 |
4 |
Đường nội thị |
Giáp đường ĐT.190 |
Giáp đường ĐT.188 |
0,900 |
III |
Thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên |
|||
1 |
Từ ngã ba Kho bạc - Dốc Đèn |
Ngã ba Kho bạc |
Ngã ba dốc Đèn |
1,700 |
2 |
Đường Quốc lộ 2 |
Km 173+500 |
Km 179+000 |
5,500 |
3 |
Đường cầu Tân Yên |
Bưu điện Hàm Yên |
Đầu cầu Tân Yên |
3,000 |
IV |
Thị trấn Sơn Dương huyện Sơn Dương |
|||
1 |
Đường Quốc lộ 2C |
Km 80+000 |
Km 82+200 |
2,200 |
2 |
Đường 13B |
Ngã
ba Hạt giao thông |
Ngã ba Thịnh Tiến |
1,000 |
3 |
Đường Quốc lộ 37 |
Km 182+800 |
Km 188+200 |
5,400 |
V |
Thành phố Tuyên Quang |
|||
1 |
Đường Tân Trào |
Đường 17/8 |
Hết địa phận thành phố |
2,040 |
2 |
Đường 17/8 |
Đường Trường Chinh |
Đường Chiến Thắng sông Lô |
1,500 |
3 |
Đường Bình Thuận |
Đường 17/8 |
Đường Lê Đại Hành |
4,900 |
4 |
Đường Trường Chinh |
Đường 17/8 |
Hết địa phận thành phố |
1,800 |
5 |
Đường Phạm Văn Đồng |
Cầu Chả mới |
Ngã ba Bình Thuận |
1,200 |
6 |
Đường trung tâm hành chính thành phố |
Đường gom QL.2 tránh |
Thôn Viên Châu, xã An Tường |
4,500 |
7 |
Đường Quang Trung |
Đường 17/8 |
Đường Chiến Thắng sông Lô |
3,970 |
8 |
Quốc lộ 2 (cũ) |
Đường Phạm Văn Đồng |
Đường Nguyễn Tất Thành |
5,000 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây