415232

Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

415232
LawNet .vn

Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu: 03/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Lý Thái Hải
Ngày ban hành: 06/05/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 03/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Lý Thái Hải
Ngày ban hành: 06/05/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2019/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 06 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ CHO CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số: 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

Căn cứ Nghị định số: 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

Căn cứ Nghị định số: 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số: 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;

Căn cứ Thông tư số: 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số: 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

Căn cứ Thông tư số: 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;

Căn cứ Thông tư số: 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

Căn cứ Thông tư số: 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Thực hiện Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 121/TTr-STP ngày 05 tháng 4 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 5 năm 2019 và bãi bỏ nội dung phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định số: 34/2016/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/ HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ CHO CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan trong việc tiếp nhận, lập, chuyển giao, giải quyết hồ sơ và trả kết quả trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm:

1. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện).

2. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện) và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) trên cùng một địa bàn cấp tỉnh với cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử.

3. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện) và thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, hoặc xác nhận bản khai thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại cùng một địa bàn cấp xã có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử.

4. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện) và chỉ thực hiện đối với trường hợp người lao động bị chết mà đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã hằng tháng hoặc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng chết.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan quản lý nhà nước về hộ tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Các cơ quan thực hiện việc đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất, hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp và thực hiện liên thông các thủ tục hành chính

Các cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân phải thực hiện đúng các nguyên tắc giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 1 Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và các nguyên tắc sau:

1. Xác định rõ trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của từng cơ quan và đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

2. Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thiểu chi phí cho người dân trong việc thực hiện các yêu cầu đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân.

3. Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính kịp thời, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm phải có văn bản gửi Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân cấp xã và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức ghi rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả. Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan để quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.

Điều 4. Các cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính

Các cơ quan thực hiện việc đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm:

1. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký khai tử cho công dân trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

2. Công an xã, thị trấn thuộc huyện thực hiện xóa đăng ký thường trú cho công dân tại các xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thành phố thực hiện xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn thành phố.

3. Bảo hiểm xã hội cấp huyện và Bảo hiểm xã hội tỉnh giải quyết thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện giải quyết thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quy định.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 5. Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính liên thông; có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và xem xét, kiểm tra, chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì phải hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

2. Thực hiện đăng ký khai tử theo thẩm quyền quy định tại Mục 2, Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và thu lệ phí đăng ký khai tử (nếu có).

3. Chỉ đạo công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, lập hồ sơ và chuyển hồ sơ:

a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai tử bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Điểm a, Mục 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và chuyển cho công chức tư pháp - hộ tịch để thực hiện đăng ký khai tử.

b) Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú cho công dân bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Điểm b, Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và chuyển hồ sơ cho cơ quan công an quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy chế này.

c) Lập hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo quy định tại Điểm c, Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và chuyển hồ sơ cho công chức văn hóa - xã hội để chuyển đến cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 4 Quy chế này.

4. Tổng hợp kết quả của cơ quan có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chuyển đến và trả kết quả cùng biên lai thu lệ phí (nếu có) cho người dân theo quy định.

Điều 6. Cơ quan công an (bao gồm: Công an thành phố, Công an xã, thị trấn thuộc huyện)

1. Tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận và trao cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện xóa đăng ký thường trú theo đúng quy định. Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn quy định.

Điều 7. Cơ quan Bảo hiểm xã hội

1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết chế độ tử tuất cho người dân và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn quy định. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử thì cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm ghi rõ ngày tiếp nhận là ngày nhận được văn bản theo dấu bưu điện chuyển đến hoặc là ngày nhận được thư điện tử. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Điều 8. Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Kiểm tra hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết theo quy định. Sau khi có Quyết định hưởng chế độ hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí của cơ quan có thẩm quyền, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp xã (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả) để trả kết quả cho người dân và tùy từng trường hợp cụ thể, thực hiện chi trả tiền hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo quy định.

b) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

c) Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử thì cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm ghi rõ ngày tiếp nhận là ngày nhận được văn bản theo dấu bưu điện chuyển đến hoặc là ngày nhận được thư điện tử. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Tiếp nhận hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, ra các Quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định, sau đó chuyển các quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện và thực hiện chi trả tiền mai táng phí theo quy định.

Điều 9. Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Thẩm định hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sỹ đang hưởng trợ cấp hằng tháng, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, Nhà nước theo Quyết định số: 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số: 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) theo quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Sở Tư pháp

Có trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực của đơn vị để bảo đảm Quy chế này được triển khai thực hiện nghiêm túc, thống nhất và đồng bộ.

Điều 11. Các cơ quan: Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Có trách nhiệm triển khai liên thông thủ tục hành chính, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành giải quyết khiếu nại của cá nhân, tổ chức và xử lý các vướng mắc liên quan đến việc thực hiện quy trình liên thông thủ tục hành chính của ngành, lĩnh vực mình.

Điều 12. Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn.

2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nêu trên trên địa bàn.

3. Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra, xem xét, giải quyết, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai, thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nêu trên ở địa phương.

Điều 13. Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại địa phương.

2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính bằng các hình thức phù hợp; thông báo đến thôn, bản, tổ dân phố để người dân dễ tiếp cận và thực hiện khi có nhu cầu.

3. Bố trí cán bộ, công chức có đủ trình độ, năng lực thực hiện việc liên thông các thủ tục hành chính.

4. Quan tâm đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

5. Công khai quy trình liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã.

6. Kịp thời phản ánh với Ủy ban nhân dân cấp huyện về các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính để được xem xét, hướng dẫn giải quyết.

7. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính gửi cơ quan tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí.

Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn kịp thời./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác