Quyết định 03/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác Tư pháp do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác Tư pháp do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 03/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nông Văn Chí |
Ngày ban hành: | 27/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 03/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Nông Văn Chí |
Ngày ban hành: | 27/03/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2015/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 27 tháng 3 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số: 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 21/TTr-STP ngày 27/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA SỞ TƯ PHÁP VỚI ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRONG CÔNG TÁC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định mục đích, yêu cầu, nguyên tắc, nội dung phối hợp và trách nhiệm phối hợp giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (sau đây gọi là cấp huyện) trong công tác Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu công tác phối hợp
Công tác phối hợp giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phải bảo đảm chất lượng, theo đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị; đồng thời nâng cao trách nhiệm và hiệu quả trong việc thực hiện công tác Tư pháp tại địa phương.
1. Việc phối hợp phải trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, công khai, đảm bảo theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Việc phối hợp phải được thực hiện trên cơ sở bình đẳng, phân công, phân định cụ thể trách nhiệm giữa các bên.
Các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực Tư pháp và Kế hoạch công tác Tư pháp hàng năm của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện.
Ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Bộ Tư pháp về thực hiện công tác Tư pháp tại địa phương.
1. Ban hành kế hoạch, xây dựng báo cáo, cung cấp thông tin liên quan đến công tác Tư pháp.
2. Theo dõi, tổng hợp về thực trạng, kiến nghị thực hiện các giải pháp trong công tác Tư pháp tại địa phương.
3. Thực hiện hoạt động kiểm tra công tác Tư pháp và các cuộc kiểm tra chuyên đề thuộc lĩnh vực Tư pháp.
4. Tổ chức các hội nghị giao ban, sơ kết, tổng kết, hội thảo, tọa đàm chuyên đề thuộc lĩnh vực Tư pháp.
5. Phối hợp trong hoạt động bán đấu giá tài sản, hoạt động công chứng.
6. Phối hợp quản lý các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp đóng tại địa phương.
7. Phối hợp kiện toàn tổ chức, bố trí nhân lực; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công chức thực hiện nhiệm vụ công tác Tư pháp.
8. Phối hợp thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
Những nội dung phối hợp khác không thể hiện trong quy chế này, thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
NỘI DUNG TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC TƯ PHÁP
Điều 6. Ban hành kế hoạch, xây dựng báo cáo, cung cấp thông tin liên quan đến công tác Tư pháp
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Hàng năm ban hành kế hoạch công tác Tư pháp tại địa phương trên cơ sở định hướng của Sở Tư pháp và tình hình thực tế tại địa phương.
b) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện báo cáo công tác Tư pháp theo quy định về chế độ thống kê báo cáo trong lĩnh vực Tư pháp
c) Thực hiện báo cáo công tác Tư pháp tại địa phương theo quy định về chế độ thống kê báo cáo trong lĩnh vực Tư pháp.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch công tác Tư pháp năm trên địa bàn toàn tỉnh, đồng thời định hướng, chỉ đạo cho UBND cấp huyện xây dựng, ban hành kế hoạch công tác Tư pháp tại địa phương.
b) Cung cấp thông tin hoạt động Tư pháp trên địa bàn toàn tỉnh và đánh giá kết quả công tác Tư pháp của địa phương.
c) Tổng hợp kết quả công tác Tư pháp trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định về chế độ thống kê trong lĩnh vực Tư pháp.
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
Theo dõi, tổng hợp về những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện công tác Tư pháp tại địa phương; những bất cập trong chỉ đạo triển khai công tác Tư pháp, trên cơ sở đó đề nghị Sở Tư pháp tham mưu tháo gỡ, khắc phục.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Tổng hợp kiến nghị của UBND cấp huyện liên quan đến lĩnh vực Tư pháp, giải quyết hoặc tham mưu UBND tỉnh, Bộ Tư pháp giải quyết.
Điều 8. Thực hiện kiểm tra công tác Tư pháp và các cuộc kiểm tra chuyên đề thuộc lĩnh vực Tư pháp
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Tổ chức kiểm tra và chỉ đạo Phòng Tư pháp thực hiện kiểm tra các lĩnh vực Tư pháp theo thẩm quyền.
b) Chỉ đạo Văn phòng HĐND, UBND, Phòng Tư pháp và các Phòng, Ban chuyên môn chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động kiểm tra công tác Tư pháp và kiểm tra chuyên đề các lĩnh vực Tư pháp theo kế hoạch.
c) Bố trí lãnh đạo UBND huyện làm việc với các đoàn kiểm tra theo đề nghị; Chỉ đạo việc thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện kết luận kiểm tra.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Thông báo về kế hoạch kiểm tra cho UBND cấp huyện biết chậm nhất là 07 ngày trước khi tiến hành các hoạt động kiểm tra.
b) Thực hiện việc kiểm tra đảm bảo theo yêu cầu kế hoạch, kết thúc kiểm tra có thông báo kết luận kiểm tra.
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Tổ chức giao ban, sơ kết, tổng kết công tác Tư pháp trên địa bàn;
b) Chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn phối hợp chuẩn bị tổ chức các hoạt động giao ban, sơ kết, tổng kết, hội thảo, tọa đàm chuyên đề thuộc lĩnh vực Tư pháp và cử thường trực UBND huyện tham gia khi có đề nghị.
c) Chỉ đạo giải quyết những vướng mắc trong quá trình chuẩn bị, tổ chức giao ban, sơ kết, tổng kết, hội thảo, tọa đàm chuyên đề khi có phản ánh.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Báo cáo chính quyền địa phương nơi tổ chức về chương trình, kế hoạch, nội dung các hội nghị giao ban, sơ kết, tổng kết, hội thảo, tọa đàm chuyên đề thuộc lĩnh vực Tư pháp.
b) Cung cấp thông tin liên quan, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình chuẩn bị và đề xuất, giải pháp tháo gỡ.
c) Chuẩn bị phương tiện, trang thiết bị, hậu cần phục vụ các hội nghị giao ban, sơ kết, tổng kết, hội thảo, tọa đàm chuyên đề thuộc lĩnh vực Tư pháp tổ chức tại địa phương theo kế hoạch.
Điều 10. Phối hợp trong hoạt động bán đấu giá tài sản, hoạt động công chứng
1. Phối hợp trong hoạt động bán đấu giá tài sản
a) Trách nhiệm của UBND cấp huyện
Chỉ đạo các cơ quan liên quan kịp thời chuyển giao tài sản cho Tổ chức bán đấu giá tài sản để thực hiện việc bán đấu giá đúng quy định của pháp luật, tránh lãng phí, thất thoát hoặc làm giảm giá trị tài sản.
Chỉ đạo cơ quan chức năng có các biện pháp để bảo đảm an toàn cho cuộc bán đấu giá tài sản diễn ra trên địa bàn huyện trong trường hợp những người tham gia đấu giá hoặc những người khác có hành vi gây rối trật tự tại cuộc bán đấu giá hoặc cố ý gây thương tích cho đấu giá viên, người giúp việc của Tổ chức bán đấu giá tài sản.
b) Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản dừng cuộc bán đấu giá và thông báo ngay cho UBND cấp huyện nơi tổ chức cuộc bán đấu giá, để có biện pháp xử lý kịp thời trong các trường hợp sau:
- Có căn cứ cho rằng cuộc bán đấu giá không thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định;
- Những người tham gia đấu giá hoặc những người khác có hành vi gây rối trật tự tại cuộc bán đấu giá hoặc cố ý gây thương tích cho đấu giá viên và người giúp việc.
2. Phối hợp trong hoạt động công chứng
a) Trách nhiệm của UBND huyện nơi có tổ chức hành nghề công chứng hoạt động
Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và các Phòng chuyên môn có liên quan cung cấp thông tin về nhà, đất khi có đề nghị của tổ chức hành nghề công chứng nhằm phục vụ cho việc công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản theo đúng quy định của pháp luật.
b) Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Chỉ đạo tổ chức hành nghề công chứng đóng trên địa bàn tạo điều kiện thuận lợi, không gây phiền hà, sách nhiễu cá nhân, tổ chức khi đến yêu cầu công chứng; Không được tự ý đặt ra các trình tự, thủ tục hoặc thu phí, lệ phí công chứng trái với quy định của pháp luật.
Điều 11. Phối hợp quản lý các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp đóng tại địa phương
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Tạo điều kiện bố trí về địa điểm làm việc cho đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp đóng tại địa phương.
b) Chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp với đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp trong thực hiện nhiệm vụ về trợ giúp pháp lý và công chứng tại địa phương.
c) Tiếp nhận báo cáo về tình hình, tổ chức hoạt động của đơn vị.
d) Giải quyết những kiến nghị về khó khăn, vướng mắc của đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp đóng tại địa phương.
e) Chỉ đạo các đơn vị liên quan quan tâm, tạo điều kiện để viên chức các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp tham gia những sinh hoạt chung của địa phương.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Thông báo cho chính quyền địa phương biết về việc bố trí đơn vị, tổ chức con người của đơn vị trực thuộc Sở tại địa phương;
b) Thông báo kịp thời về tình hình tổ chức, cán bộ tại đơn vị khi có sự thay đổi.
c) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc Sở liên hệ với chính quyền địa phương, báo cáo định kỳ tình hình hoạt động và tổ chức của đơn vị với chính quyền địa phương.
d) Tham gia các hoạt động chung của địa phương khi có đề nghị.
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Hàng năm rà soát, kiện toàn cán bộ Phòng Tư pháp, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch cấp xã đảm bảo đủ số lượng, trình độ theo quy định.
b) Có kế hoạch cử đi đào tạo hoàn thiện trình độ chuyên môn đối với đội ngũ công chức Tư pháp chưa có trình độ đào tạo phù hợp theo quy định.
c) Cử công chức thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực tư pháp tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ do Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp tổ chức theo đề nghị.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Hàng năm xây dựng Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ công tác Tư pháp.
b) Trao đổi với UBND cấp huyện về nhu cầu và phương thức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng.
Điều 13. Phối hợp thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Có ý kiến đối với các tập thể, cá nhân đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng có thành tích trong công tác Tư pháp định kỳ và khen thưởng theo chuyên đề.
b) Khen thưởng theo thẩm quyền đối với những tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác Tư pháp tại địa phương.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Kịp thời cung cấp văn bản, kế hoạch về thi đua khen thưởng trong công tác tư pháp cho UBND cấp huyện.
b) Khen thưởng theo thẩm quyền và hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền khen thưởng đổi với các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác tư pháp.
Điều 14. Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã triển khai thực hiện Quy chế này. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Quy chế.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, hoặc có nội dung không còn phù hợp, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và chỉ đạo thực hiện./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây