Quyết định 02/2025/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 02/2025/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 02/2025/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Quách Tất Liêm |
Ngày ban hành: | 08/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Quách Tất Liêm |
Ngày ban hành: | 08/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2025/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT CHO TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 435/TTr-STNMT ngày 04 tháng 12 năm 2024, Công văn số 5737/STNMT-QLĐĐ ngày 16 tháng 12 năm 2024 và Công văn số 01/STNMT-QLĐĐ ngày 02 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai;
b) Các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho phép hoạt động;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
1. Hạn mức giao đất cho 01 (một) tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc như sau:
a) Đất xây dựng các công trình tôn giáo (bao gồm: chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường), tùy theo quỹ đất của địa phương nhưng tổng diện tích đất không quá 5.000 m² đối với khu vực đô thị, 10.000 m² đối với khu vực nông thôn;
b) Đất xây dựng trụ sở tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổng diện tích không quá 300 m²;
Trường hợp đất xây dựng trụ sở tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc nằm trong diện tích đất xây dựng các công trình tôn giáo thì tổng diện tích không quá 5.000 m² đối với khu vực đô thị, 10.000 m² đối với khu vực nông thôn;
c) Đất xây dựng cơ sở đào tạo tôn giáo, tổng diện tích đất không quá 500 m² theo quy mô công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
Trường hợp đất xây dựng cơ sở đào tạo tôn giáo nằm trong diện tích đất xây dựng các công trình tôn giáo thì tổng diện tích không quá 5.000 m² đối với khu vực đô thị, 10.000 m² đối với khu vực nông thôn;
d) Đất xây dựng các công trình tượng đài, bia, tháp và các công trình tôn giáo hợp pháp khác thực hiện theo quy chuẩn về xây dựng, quy mô được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với đất do tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất trước thời điểm ngày 01/8/2024 hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản về quy mô công trình, địa điểm, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng thì thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 260 Luật Đất đai năm 2024.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây