Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 02/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Đức Giang |
Ngày ban hành: | 20/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Lê Đức Giang |
Ngày ban hành: | 20/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, VIỆC LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG KHAI VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1181/TTr-STNMT ngày 29 tháng 11 năm 2021 và Công văn số 321/STNMT-QLĐĐ ngày 13 tháng 01 năm 2022; kèm theo Báo cáo thẩm định số 652/BCTĐ-STP ngày 01 tháng 10 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 772/BCTĐ-STP ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc thực hiện rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến của người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại khoản 5 Điều 14a Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013; các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Rà soát các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý
1. Trước khi lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện rà soát các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, đủ điều kiện để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất liền kề để đưa vào kế hoạch sử dụng đất. Nội dung rà soát bao gồm:
a) Rà soát việc đáp ứng các tiêu chí và nguyên tắc quy định tại Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, được sửa đổi bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
b) Rà soát mục đích, tính pháp lý và các đối tượng sử dụng đất liền kề: xác định mục đích dự kiến giao, cho thuê thửa đất nhỏ hẹp theo quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, mục đích theo hiện trạng sử dụng đất và mục đích theo quy hoạch của các thửa đất liền kề.
2. Sau khi hoàn thành rà soát, UBND cấp huyện tổng hợp danh sách các thửa đất nhỏ hẹp dự kiến giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề, đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ để công khai và lấy ý kiến người dân theo quy định.
Điều 3. Công bố, công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý và lấy ý kiến người dân
Việc công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý tại địa phương, lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề được thực hiện như sau:
UBND cấp huyện nơi có đất có trách nhiệm:
1. Công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý tại địa phương để giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên cổng thông tin điện tử cấp huyện; niêm yết tại Trụ sở UBND cấp huyện; thời gian công khai là 15 ngày làm việc (có biên bản niêm yết và kết thúc công khai).
2. Chỉ đạo UBND cấp xã niêm yết công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý tại địa phương để giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề tại Trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất; thời gian công khai là 15 ngày làm việc (có biên bản niêm yết và kết thúc công khai); gửi văn bản lấy ý kiến người sử dụng đất liền kề về nhu cầu sử dụng thửa đất nhỏ hẹp dự kiến giao, cho thuê.
3. Kết thúc công khai và lấy ý kiến, UBND cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản các ý kiến của người dân nơi có đất, người sử dụng đất liền kề (nếu có) về các kiến nghị liên quan đến việc giao, cho thuê các thửa đất liền kề.
Điều 4. Giao đất, cho thuê đất đối với thửa đất nhỏ hẹp
Sau khi công khai và lấy ý kiến người dân, việc giao đất, cho thuê đất theo thẩm quyền được thực hiện theo quy định tại Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, được sửa đổi bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc của UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện Quyết định này; báo cáo UBND tỉnh những nội dung vượt quá thẩm quyền.
b) Thẩm định Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định để thực hiện.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện:
a) Tổ chức thực hiện rà soát các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý để đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm, trình duyệt theo quy định.
b) Tổ chức công khai, lấy ý kiến người dân và chỉ đạo UBND cấp xã nơi có đất tổ chức công khai, lấy ý kiến người dân.
c) Trả lời ý kiến của người dân khi kết thúc công khai lấy ý kiến.
3. Trách nhiệm của UBND cấp xã:
Tổ chức công khai, lấy ý kiến người dân trong khu vực và người sử dụng đất liền kề theo chỉ đạo của UBND cấp huyện và quy định này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây