Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 68/2006/QĐ-UBND
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 68/2006/QĐ-UBND
Số hiệu: | 02/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Lò Văn Giàng |
Ngày ban hành: | 02/03/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Lò Văn Giàng |
Ngày ban hành: | 02/03/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 02 tháng 3 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 207/2004/QĐ - TTg ngày 12/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế quản lý và thực hiện dự án thuỷ điện Sơn La; Quyết định số 11/2007QĐ - TTg ngày 23/01/2007của Thủ tướng Chính phủ v/v sửa đổi bổ sung một số điều về cơ chế quản lý và thực hiện Dự án thuỷ điện Sơn La ban hành kèm theo số 207/2004/QĐ – TTg.
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ – TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư dụa án thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ công văn số 2592/BNN – HTX ngày 27/10/2004 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trình tự và nội dung Quy hoạch chi tiết di dân tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La, công văn số 6594/VPCP – NN ngày 10/11/2006 của văn Phòng Chính Phủ về việc thực hiện công tác di dân TĐC dự án thuỷ điện Sơn La.
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 66/KHĐT – ĐN ngày 01/03/2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sữa đổi, bổ sung một số điều về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm TĐC các dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 68/2006/QĐ – UBND ngày 30/11/2006 của UBND tỉnh Lai Châu như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điều 3 như sau:
" Điều 3.
1. Lập và phê duyệt sơ bộ quy hoạch chi tiết các khu, điểm TĐC.
Căn cứ quy hoạch tổng thể di dân TĐC, kế hoạch di dân TĐC hàng năm, chủ đầu tư cùng với ban TĐC xã và Hội đồng đồng thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm TĐC của tỉnh ( Gọi tắt là HĐTĐ) tổ chức kiểm tra lại khu, điểm TĐC. Nếu khu, điểm TĐC đáp ứng được các điều kiện về đất đai, nguồn nước, đảm bảo cuộc sống ổn định, lâu dài cho dân TĐC thì chủ đầu tư tổ chức cho các hộ thuộc đối tượng di chuyển đi thăm quan và tiến hành đăng ký di chuyển về điểm TĐC.
Lập biên bản thống nhất giửa chủ đầu tư, ban TĐC xã và hội đồng thẩm định về:
- Địa điểm, quy mô khu, điểm TĐC, đối tượng TĐC , phương án bố trí mặt bằng dân cư, hướng dẫn sản xuất của khu, điểm TĐC.
- Địa điểm, phương án tuyến, quy mô, kết cấu, tổng mức đầu tư của các dự án thành phần thiết yếu phục vụ di chuyển: Mặt bằng điểm dân cư, đường công vụ ( Nếu cần thiết), đường nội bộ khu, điểm TĐC, nước sinh hoạt, nhà lớp học, điện sinh hoạt và sản xuất ở những nơi có điều kiện.
- Đơn vị tư vấn, đơn vị thi công và tiến độ thực hiện các dự án thành phần thiết yếu phục vụ di chuyển.
Các dự án thành phần cấp thiết để phục vụ di dân được thiết kế và thi công theo tiêu chuẩn xây dựng như sau:
- Dự án san nền điểm dân cư: Diện tích đất ở và đất vườn bình quân 400M2/hộ, nơi có quỹ đất rộng có thể bố trí mức cao hơn, bố trí thành dẫy theo đường đồng mức, diện tích san nền bình quân 300M2 ( Bao gốm cả đường nội bộ dãy dân cư theo tiêu chuẩn mặt 3m rải cấp phối, rãnh xây hở). Chiều cao mái taluy không quá 4m, nếu cao quá 4m phải làm cơ chống sạt. Mặt bằng các công trình công cộng ( trụ sở xã, trường học, trạm xá, nhà văn hoá, chợ...) san theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
Dự án đường giao thông:
+ Đường nối các điểm tái định cư, khu tái định cư với đường vào trung tâm xã, được xây dựng theo tiêu chuẩn loại A giao thông nông thôn có mặt đá gia cố chất kết dính láng nhựa.
+ Đường trục chính trong khu, điểm TĐC được xây dựng theo tiêu chuẩn loại B giao thông nông thôn.
+ Đường công vụ phục vụ di chuyển dân từ điểm tập kết đến điểm đã có đường giao thông: San gạt nền đường 3.5m để phục vụ di chuyển, thực hiện theo quy định hiện hành.
- Nước sinh hoạt: Xây dựng theo quy mô xây dựng được quy định tại quyết định số 02/2007/QĐ - TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Công trình công cộng: Nhà trẻ, mẫu giáo, lớp học..... theo quy mô được quy định tại quyết định số 02/2007/QĐ - TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chnh phủ. Khuyến klhiách việc sử dụng thiết kế mẫu trong quá trình triển khai thực hiện.
Căn cứ vào biên bản đã thống nhất, chủ đầu tư trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt sơ bộ quy hoạch chi tiết khu, điểm TĐC để CHủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện. Các dự án thành phần có quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản, nhất là các dự án san nền, đường công vụ, đường điểm TĐC, nước sinh hoạt .... đơn vị tư vấn sau khi khảo sát thống nhất và bàn giao mốc cho hủ đầu tư và đơn vị thi công để triển khai thực hiện. Chủ đầu tư phải hoàn chỉnh thủ tục đầu tư, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản hiện hành.
2. Lập đề cương và dự toán quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư.
Căn cứ vào quyết định phê duyệt sơ bộ chi tiết khu, điểm TĐC với nội dung như sau:
a. Nhiệm vụ của bước thiết lập đề cương: Xác định nhiệm vụ, khối lượng, tiến độ và dự toán cho công tác lập quy hoạch chi tiết cho các khu, điểm TĐC.
b. Nội dung của đề cương.
- Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để làm căn cứ pháp lý cho việc lập quy hoạch chi tiết.
- Tổng hợp các dự án thành phần đã xác định trong quyết định phê duyệt sơ bộ quy hoạch chi tiết của khu, điểm TĐC.
- Xác định địa điểm, quy mô, danh gới, hiện trạng và quy hoạch các công trình kết cấu hạ tầng và mối liên hệ của khu, điểm TĐC với phát triển kinh tế - xã hội của xã, huyện, thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/25.000.
- Xác định khối lượng các công việc của tư vấn lập quy hoạch chi tiết:
+ Công tác điều tra, khảo sát, thu thập tình hình, đặc điểm và thực trạng về tự nhiên, xã hội, kinh tế của điểm TĐC và lập bản đồ hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hộ trên đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
+ Công tác khảo sát, lập phương án quy hoạch về kết cấu hạ tầng chưa có trong quyết định phê duyệt sơ bộ; quy hoạch sử dụng đất cho sản xuất nông, lâm nghiệp, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở khu, điểm TĐC. Các phương án quy hoạch được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
+ Công tác tỏng hợp viết thuyết minh báo cáo quy hoạch chi tiết.
- Xác định sản phẩm giao nộp chủ đầu tư giao cho đơn vị tư vấn khi hoàn thành quy hoạch:
+ Thuyết minh quy hoạch chi tiết kèm theo các biểu mẫu tinhd toán, thuyết minh:
Biểu mẫu về hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội của các thôn, bản nơi đi.
Biểu mẫu thống kê về thiệt hại ở nơi đi.
Biểu mẫu về hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu, điểm TĐC.
Biểu mẫu thống kê về thiệt hại ở nơi đến khi xây dựng khu, điểm TĐC.
Biểu mẫu về quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của khu, điểm TĐC.
Biểu mẫu về tổng hợp vốn đầu tư và danh mục đầu tư của khu, điểm TĐC.
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 xác định chính thức địa điểm, quy mô, danh giới, mối liên hệ của khu, điểm TĐC và hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu, điểm TĐC.
+ Bản đồ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
Đối với công tác đo đạc, lập bản đồ chia lô đất sản xuất nông nghiệp tỷ lệ 1/2.000 được thực hiện ở giai đoạn chia đất sản xuất nông nghiệp kết hợp với công tác điều chỉnh hồ sơ quản lý đất đai. Dự toán cho công tác này được tính trong chi phí lập quy hoạch chi tiết các khu, điểm TĐC.
3. Dự toán công tác lập quy hoạch chi tiết: Là toàn bộ ci phí cần thiết cho việc lập quy hoạch chi tiết theo khối lượng công việc của đề cương nêu trên và đơn giá quy hoạch theo quy định hiện hành ( Các nội dung đã thực hiện ở bước phê duyệt sơ bộ được tính vào dự toán thành phần).
4. Cơ quan lập đề cương: Do chủ đầu tư tổ chức thực hiện, chủ đầu tư có thể tự xây dựng đề cương hoặc chủ trì mời các tổ chức có đủ năng lực về chuyên môn tham gia xây dựng đề cương. Chi phí xay dựng đề cương do chủ đầu tư quản lý và thực hiện chi theo quy định hiện hành.
2. Sửa đổi, bổ sung điều 6 như sau:
" Điều 6. Lập quy hoạch chi tiết.
1.Cơ sở pháp lý của quy hoạch chi tiết.
- Các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc lập quy hoạch chi tiết.
- Quyết định phê duyệt sơ bộ quy hoạch chi tiết khu, điểm TĐC.
- Đề cương và dự toán lập chi phí quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
- Định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã, huyện liên quan đến khu, điểm TĐC.
2. Khoả sát thực địa, xác đinhj quy mô, danh giới và mối liên hệ của khu, điểm TĐC, thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 trên cơ sở định hướng đã nêu trong đề cương.
3. Điều tra, khảo sát, thu thập tình hình, đặc điểm và thực trạng về tự nhiên, kinh tế - xã hội của điểm TĐC.
- Điều tra, khảo sát về khí hậu, thời tiết, địa hình, diện tích, thổ nhưỡng các loại đất, nguồn nước và tình hình quản lý, khai thác sử dụng. Khả năng đầu tư khai thác các nguồn tài nguyên đất, tài nguyên nước để phục vụ khu, điểm TĐC.
- Tình hình sản xuất: Về sản xuất nông - lâm nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- TÌnh hình về kết cấu hạ tầng: Giao thông, thuỷ lợi, nước sinh hoạt, điện, thương mại, dịch vụ, giáo dục, y tế, văn hoá, phát thanh truyền hình......
- Tình hình dân số, phân bố dân cư: Số thôn, bản, dân tộc, phong tục, tập quán sản xuất và sinh hoạt, thu nhập, trình đọ dân trí, đời sống, tỷ lế đói nghèo.
- Xây dựng bản đồ hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000
4. Công tác khoả sát, thiết kế quy hoạch.
- Khảo sát, định hướng quy hoạch sử dụng đất cho sản xuất nông - lâm nghiệp, giai pháp về giải quyết đất sản xuất và định hướng quy hoạch phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp, công nghiệp và dịch vụ cho khu, điểm TĐC.
- Tổng hợp và khảo sát bổ sung quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng chưa có trong quyết định phê duyệt sơ bộ: Xác định danh mục, vị trí, tuyến công trình, luận chứng quy mô, kết cấu.
- Xây dựng bản đồ qu hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Lập khái toán vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư và suất đầu tư.
- Kết luận và khả năng dung nạp, hiệu quả kinh tế - xã hội cảu khu, điểm TĐC.
5. Viết thuyết minh: Tổng hợp, viết thuyết minh, lập hệ thống biểu mẫu kèm theo, xây dưụng các bản đồ thu nhỏ, đóng quyển.
6. Báo cáo chủ đầu tư, tổ chức thông qua quy hoạch chi tiết ở cơ sở: Chủ đầu tư chủ trì để đơn vị tư vấn báo cáo và xin ý kiến ban TĐc cấp xã, đại diện các hộ gia đình nơi đi, nơi đến và ban chỉ đạo TĐC cấp huyện.
7. Đơn vị tư vấn tiếp thu các ý kiến, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ báo cáo chủ đầu tư trình hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
3. Sửa đổi, bổ sung điều 7 như sau:
" Điều 7. Thẩm định quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư.
1. Hồ sơ quy hoạch chi tiết: Được lập thành 10 bộ, chủ đầu tư quản lý một bộ, gửi về văn phòng UBND tỉnh một bộ, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan thường trực hội đồng thẩm định) 8 bộ gồm:
- Tờ trình phê duyệt quy hoạch chi tiết của chủ đầu tư.
- Danh sách đăng ký của các hộ thuộc đối tượng di dân TĐC dự án thuỷ điện về khu, điểm TĐC đã được Công an cấp huyện nơi đi thẩm định và được chủ tịch UBND cấp huyện nơi đi phê duyệt.
- Thuyết minh quy hoạch chi tiết, kèm theo các biểu mẫu đã nêu trong đề cương.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 xác định chính thức địa điểm, quy mô, danh giới và mối liên hệ của khu, điểm TĐC.
- Bản đồ hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch phát triển tự nhiên, kinh tế - xã hội tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Hồ sơ thiết kế san nền khu dân cư, bố trí mặt bằng công trình công cộng.
2. Tổ chức thẩm định quy hoạch chi tiết.
- thẩm định thực địa: Sau khi nhận được hồ sơ quy hoạch chi tiết, chủ tịch HĐTĐ gửi hồ sơ cho các thành viên kèm theo giấy triệu tập thẩm định thực địa và tổ chức thẩm định thực địa trong thời gian 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do chủ đầu tư trình. Tại thực địa HĐTĐ kiểm tra các nội dung của qu hoạch chi tiết, lập biên bản về các ý kiến tham gia của hội đồng để chủ đầu tư và đơn vị tư vấn hoàn chỉnh.
- Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch chi tiết theo biên bản của HĐTĐ, chủ đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, nếu thấy cần thiết thì tiếp tục triệu tập hội đồng để thông qua và báo cáo UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
5. Thay thế phụ lục số 05 (Có phụ lục thay thế kèm theo) để hướng dẫn, tham khảo cho công tác lập quy hoạch chi tiết các khu, điểm TĐC.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các dự án quy hoạch đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo Quyết định số 68/2008/QĐ - UBND.
Điều 3: Các ông (Bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch chi tiết tái định cư; các chủ đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây