Quyết định 02/2004/QĐ-BKHCN về Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Vụ Công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 02/2004/QĐ-BKHCN về Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Vụ Công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | 02/2004/QĐ-BKHCN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Người ký: | Hoàng Văn Phong |
Ngày ban hành: | 29/04/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 16/05/2004 | Số công báo: | 11-11 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2004/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Hoàng Văn Phong |
Ngày ban hành: | 29/04/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 16/05/2004 |
Số công báo: | 11-11 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 02/2004/QĐ-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội , Ngày 29 tháng 04 năm 2004 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ CÔNG NGHỆ CAO
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số
28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 54/2003/NĐ-CP;
Xét đề nghị của
các Ông Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Vụ Công nghệ cao trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các Ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2004/QĐ-BKHCN ngày 29/4/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vụ Công nghệ cao là đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển các công nghệ cao thuộc các lĩnh vực: công nghệ thông tin và truyền thông, công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá, công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng mới, công nghệ không gian.
Điều 2. Vụ Công nghệ cao có những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Nghiên cứu trình Bộ trưởng các cơ chế, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng, phát triển và xây dựng tiềm lực công nghệ cao.
2. Xây dựng trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm về ứng dụng, phát triển, xây dựng tiềm lực công nghệ cao. Tổ chức và theo dõi việc thực hiện các kế hoạch này.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và theo dõi các Bộ, ngành và địa phương trong việc thực hiện các cơ chế, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy hoạch, kế hoạch về ứng dụng, phát triển và xây dựng tiềm lực công nghệ cao.
4. Xây dựng trình Bộ trưởng danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến công nghệ cao và tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý liên quan.
5. Là đầu mối giúp Bộ trưởng xây dựng các chính sách và theo dõi các Bộ, ngành và địa phương trong việc thực hiện các chính sách về quản lý các khu công nghệ cao, các trung tâm công nghệ cao, các phòng thí nghiệm công nghệ cao, các vườn ươm công nghệ cao và các hoạt động liên quan đến công nghệ cao ở các khu công nghiệp, khu chế xuất; phát triển các doanh nghiệp công nghệ cao.
6. Phối hợp với các đơn vị trong Bộ giải quyết các nội dung chuyên môn liên quan khi có yêu cầu.
7. Quản lý cán bộ, tài sản, tài liệu của Vụ theo phân cấp và quy định của Bộ.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo Bộ.
Điều 3. Vụ Công nghệ cao tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp với bàn bạc tập thể.
Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao điều hành mọi hoạt động của Vụ trên cơ sở Quy chế Tổ chức và Hoạt động được Bộ trưởng phê duyệt và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ tổ chức và hoạt động của Vụ.
Các Phó vụ trưởng Vụ Công nghệ cao có trách nhiệm giúp Vụ trưởng trong lãnh đạo công tác của Vụ, được quyền quyết định những vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Trong trường hợp Vụ trưởng vắng mặt, một Phó vụ trưởng được ủy quyền lãnh đạo và điều hành hoạt động của Vụ.
Điều 4. Vụ Công nghệ cao thực hiện chế độ Chuyên viên làm việc trực tiếp với lãnh đạo Vụ. Khi cần thiết, Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao được thành lập các tổ, nhóm công tác tuỳ theo tính chất, yêu cầu công việc và quy định nhiệm vụ cụ thể của các tổ, nhóm đó.
Điều 5. Vụ Công nghệ cao điều hành mọi hoạt động của Vụ trên cơ sở Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Vụ Công nghệ cao.
Điều 6. Vụ Công nghệ cao thực hiện chế độ làm việc, quan hệ công tác với thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ theo quy chế làm việc của Bộ và các quy định khác do Bộ trưởng ban hành.
Điều 7. Vụ Công nghệ cao cộng tác chặt chẽ với các Vụ Khoa học và Công nghệ của các Bộ, ngành, Sở Khoa học và Công nghệ các địa phương, các đơn vị cơ sở trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Điều 8. Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 9. Việc sửa đổi bổ sung Quy chế này do Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây