Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 01/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Đỗ Tiến Đông |
Ngày ban hành: | 11/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Đỗ Tiến Đông |
Ngày ban hành: | 11/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2022/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 11 tháng 01 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2580/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2021 và văn bản số 2922/SGTVT-KHTCVT ngày 10 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng
01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
1. Quy định này quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Bãi đỗ xe sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.
b) Bãi đỗ xe nội bộ không nhằm mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân.
c) Bãi đỗ xe thuộc trạm dừng nghỉ đường bộ.
d) Bãi đỗ xe tạm thời hoặc cố định nằm trên lòng đường.
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe (sau đây viết là đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe).
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng bãi đỗ xe (sau đây viết là chủ đầu tư xây dựng bãi đỗ xe).
3. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE
Điều 3. Đầu tư xây dựng bãi đỗ xe
1. Bãi đỗ xe được đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
2. Vị trí xây dựng bãi đỗ xe thuận lợi trong việc kết nối giao thông và chuyển tiếp với các phương thức vận tải khác.
Điều 4. Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe
Bãi đỗ xe được tổ chức các hoạt động kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Điều 5. Quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
Chủ đầu tư xây dựng bãi đỗ xe tự quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe hoặc cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân khác thuê kinh doanh, quản lý.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
1. Thực hiện các quy định tại khoản 3 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT.
2. Duy trì tình trạng hoạt động của bãi đỗ xe đảm bảo an toàn, thuận tiện.
3. Giao vé (phiếu) cho người đến gửi xe hoặc làm hợp đồng trông giữ xe.
Điều 7. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ phương tiện hoặc lái xe tại bãi đỗ xe
1. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn quy định tại khoản 4 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT.
2. Chấp hành các quy định pháp luật về phòng chống cháy nổ, an ninh, trật tự và các quy định pháp luật khác.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với việc tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác phân luồng giao thông, đảm bảo không ùn tắc tại các khu vực ra, vào bãi đỗ xe.
3. Công bố danh mục bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh (tên chủ đầu tư xây dựng bãi đỗ xe; đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe; tên, quy mô, địa chỉ bãi đỗ xe; thời gian đưa bãi đỗ xe vào hoạt động) trên Trang thông tin điện tử của sở.
4. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động đối với các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về xây dựng của các chủ đầu tư xây dựng bãi đỗ xe theo lĩnh vực quản lý của ngành.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hướng dẫn việc niêm yết giá dịch vụ trông giữ xe; phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu tiền dịch vụ trông giữ xe tại các bãi đỗ xe.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp nhu cầu sử dụng đất làm bãi đỗ xe vào quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
2. Hướng dẫn các chủ đầu tư xây dựng bãi đỗ xe, đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện các quy định pháp luật về đất đai.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư; khuyến khích, kêu gọi các nguồn vốn của các nhà đầu tư để đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Kiểm tra hoạt động của bãi đỗ xe đảm bảo an ninh, trật tự và công tác phòng, chống cháy nổ theo quy định pháp luật.
Điều 14. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với bãi đỗ xe trong phạm vi các Khu công nghiệp, Khu kinh tế được cấp có thẩm quyền giao cho Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh quản lý theo quy định pháp luật.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư, xây dựng bãi đỗ xe trong phạm vi các Khu công nghiệp, Khu kinh tế được cấp có thẩm quyền giao quản lý.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước, kiểm tra tình hình hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phân luồng giao thông, đảm bảo không gây ùn tắc tại các khu vực ra, vào bãi đỗ xe.
3. Tổng hợp, xác định nhu cầu sử dụng đất làm bãi đỗ xe vào quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
4. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Công bố danh mục bãi đỗ xe trên địa bàn cấp huyện (tên chủ đầu tư xây dựng bãi đỗ xe; đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe; tên, quy mô, địa chỉ bãi đỗ xe; thời gian đưa bãi đỗ xe vào hoạt động) trên Trang thông tin điện tử của địa phương.
1. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp khó khăn, vướng mắc hoặc thực tiễn có phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây