Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 01/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành: | 08/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành: | 08/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 08 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3519/TTr-SXD ngày 28 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về việc bồi thường thiệt hại nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG
NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND 08/01/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định này quy định về bồi thường về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái được quy định là giá trị thực của tài sản không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách hỗ trợ khác. Quy định này áp dụng cho việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG VÀ BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC
Điều 3. Quy định về kết cấu nhà, công trình xây dựng khác để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
1. Nhà ở
1.1. Một số quy định chung:
a) Độ cao nhà:
- Đối với nhà mái lợp thì độ cao nhà là khoảng cách được tính từ mặt nền nhà đến trần nhà hoặc phía dưới thanh quá giang của vì kèo.
- Chiều cao các tường của nhà mái lợp là khoảng cách được tính từ mặt nền đến mặt trên của 2 tường dọc nhà (không tính theo chiều cao thu hồi của tường nhà). Trường hợp chiều cao tường trong một căn nhà không đều nhau thì tính chiều cao trung bình.
- Đối với nhà mái bằng thì độ cao tầng là khoảng cách giữa 2 sàn nhà được tính từ mặt sàn tầng dưới tới mặt trên của sàn tầng kế tiếp.
- Chiều cao tầng 1 của nhà mái bằng là khoảng cách được tính từ mặt nền tầng 1 đến mặt trên của sàn tầng kế tiếp.
- Chiều cao tường của một tầng nhà mái bằng là khoảng cách được tính từ mặt nền đến mặt dưới của dầm sàn tầng kế tiếp, hoặc từ mặt trên của sàn tầng dưới tới mặt dưới dầm sàn tầng kế tiếp.
b) Xác định diện tích:
- Đối với nhà mái lợp thì diện tích xây dựng đế tính bồi thường là diện tích tính theo các kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính của mái che.
- Đối với nhà gỗ diện tích tính theo các kích thước phủ bì của dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính của mái che phía trước nhà.
- Đối với nhà mái bằng diện tích đế tính bồi thường là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích phụ kèm theo).
- Diện tích hè rãnh xung quanh nhà, sê nô mái, nơi trồng cây xanh, cống thoát nước không được tính là diện tích xây dựng (những diện tích này được xác định theo bảng giá các kết cấu hoặc lập dự toán).
c) Về nền nhà:
- Đối với nhà bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt, thì nền nhà được tính bồi thường thực tế theo đơn giá trong bảng đơn giá.
- Đối với nhà bồi thường, trong bộ đơn giá nhà là nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng. Khi nền lát bằng gạch lát các loại thì áp dụng đơn giá như sau:
+ Nếu nền bê tông gạch vỡ lát gạch hoa xi măng thì lấy giá công tác đó trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng theo đơn giá trong bảng đơn giá.
+ Nếu lát nền gạch bằng gạch lát các loại thì được tính bổ sung vào giá nhà và trừ đi giá láng nền không đánh màu dày 3cm trong bảng đơn giá.
d) Về cửa trong bộ đơn giá là cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III, IV, V, cửa nhôm kính các loại một lớp, không có khuôn, cửa sổ có hoa sắt. Khi nhà có sử dụng cửa 2 lớp và có khuôn gỗ thì được tính thêm bồi thường thiệt hại bằng 50% giá trị thực tế còn lại của lớp cửa trong và khuôn cửa.
đ) Về điện: Hệ thống điện chiếu sáng được bồi thường tính đơn giá theo m2 nhà được bồi thường.
e) Về hệ thống cấp, thoát nước trong nhà đã được tính toán trong đơn giá nhà/1m2 xây dựng.
f) Đơn giá nhà áp dụng cho nhà có chiều cao 3,3m ≤ h ≤ 4m. Đối với nhà có chiều cao h > 4m được tính thêm khối lượng tường xây theo thực tế nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.
- Nhà có chiều cao từ 2,5m < h < 3,3m sau khi tính bồi thường theo diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn sẽ trừ đi khối lượng tường xây thiếu (So với chiều cao quy định) nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.
- Nhà có chiều cao tầng ≤ 2,5m thì không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc m2 xây dựng mà chỉ tính tổng giá trị các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
g) Đơn giá 1m2 xây dựng mới của nhà ở và các công trình phụ trợ trong đơn giá là công trình có dạng kết cấu thường gặp, được xây dựng theo quy trình, công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu thông dụng có trên thị trường. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng của nhà, công trình trong bảng đơn giá.
- Trường hợp gặp dạng kết cấu khác biệt so với các quy định trong bộ đơn giá này hoặc sử dụng các loại vật liệu xây dựng đặc biệt thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng lập biên bản và dự toán riêng trình cơ quan chuyên môn có thẩm quyền theo phân cấp thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
1.2. Nhà xây 1 tầng mái lợp:
- Kết cấu móng bằng xây gạch đặc, xây đá hộc, hoặc bê tông chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,2m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch có chiều dày tường 110mm hoặc 220mm vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Mái lợp: Lợp fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn. Vì kèo, xà gồ bằng gỗ nhóm IV, V hoặc bằng thép hình, không có trần.
- Nhà có kết cấu mái đơn giản: Xà gồ, cầu phong bằng gỗ tạp, tre, vầu hoặc mái lợp cọ, lợp gianh được tính theo đơn giá nhà xây 1 tầng mái lợp nhân với hệ số 0,97.
- Nhà xây 1 tầng mái lợp, tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.
- Đối với nhà xây 1 tầng mái lợp xây gạch không nung (gạch bê tông, gạch ba vanh...) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch tường 110mm bổ trụ nhân với hệ số 0,92.
1.3. Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng tường chịu lực:
- Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
- Nhà mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.
- Đối với nhà kiên cố 1 tầng mái bằng tường chịu lực xây gạch không nung (gạch bê tông, gạch ba vanh...) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch tường 110mm nhân với hệ số 0,92.
1.4. Nhà xây kiên cố từ 2 tầng trở lên tường chịu lực:
- Móng xây gạch đặc vữa xi măng chiều rộng đáy móng ≤ 0,8m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch, các tường chịu lực có chiều dày tường 220mm vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Sàn, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
Diện tích để tính bồi thường bằng diện tích xây dựng tầng 1 cộng với diện tích sàn của các tầng còn lại.
Đơn giá từ tầng thứ 2 trở lên áp dụng như đơn giá tầng 1 nhân với hệ số 0,9. Đơn giá tầng trên cùng nếu mái lợp bằng fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn thì đơn giá phần diện tích tầng đó được áp dụng như nhà xây 1 tầng mái lợp nhân với hệ số 0,7.
1.5. Nhà có kết cấu chịu lực khung bê tông cốt thép 1 tầng mái bằng:
- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc hoặc đá hộc vữa xi măng chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, đảm bảo chịu lực.
- Nhà khung bê tông cốt thép mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.
- Nếu nhà mái bằng xây gạch không nung (gạch bê tông, gạch ba vanh...) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch tường 110mm nhân với hệ số 0,92
1.6. Nhà có kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép từ 2 tầng trở lên:
- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc vữa xi măng có dầm móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường 1 tầng từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
- Nhà khung bê tông cốt thép mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.
- Diện tích để tính bồi thường bằng diện tích xây dựng tầng 1 cộng với diện tích sàn của các tầng còn lại.
- Đơn giá từ tầng thứ 2 trở lên áp dụng như đơn giá tầng 1 nhân với hệ số 0,9. Đơn giá tầng trên cùng nếu mái lợp bằng fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn thì đơn giá phần diện tích tầng đó được áp dụng đơn giá nhà mái bằng 1 tầng (tường chịu lực) nhân hệ số 0,7.
1.7. Nhà sàn có kết cấu móng, cột, dầm, sàn, xà, kèo bằng bê tông cốt thép (hoặc sàn bằng ván dày 1,5cm - 2cm); nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng; mái lợp cọ, mái fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn; vách lịa ván có kèm cửa đi, cửa sổ.
2. Công trình xây dựng khác
2.1. Công trình xây dựng: Tường rào, bể chứa nước, cổng, giếng khoan, giếng đào, sân, đường đi, rãnh thoát nước...
2.2. Các công trình phụ trợ:
- Các công trình phụ trợ có kết cấu tương đương với các loại nhà quy định tại Khoản 1 Điều này thì áp dụng đơn giá nhà của đơn giá này nhân với hệ số 0,9. Ngoài ra về chiều cao cũng phải áp dụng việc giảm trừ hoặc cộng thêm theo quy định.
- Các công trình phụ trợ có chiều cao ≤ 2,5m thì không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc diện tích xây dựng, mà chỉ tính tống giá trị của các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
Điều 4. Bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản
Giá trị bồi thường được tính bằng đơn giá nhân với khối lượng công tác tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản nhân với hệ số (nếu có).
1. Nhà ở
a) Nhà tạm (Gỗ bất cập phân loại nhóm, tranh, tre, nứa, lá, nền đất không bó vỉa).
b) Nhà mộc kỹ:
- Nhà mộc kỹ (Cột tròn hoặc vuông), gỗ nhóm 4-6 mái ngói.
- Nhà mộc kỹ mái lợp fibrô, lợp cọ, lợp gianh.
- Nhà cột bê tông cốt thép mái lợp cọ, lợp gianh, lợp fibrô hoặc lợp tôn vách toóc xi. được áp dụng đơn giá nhà mộc kỹ mái lợp cọ, lợp gianh hoặc lợp fibrô nhân với hệ số K = 1,2.
c) Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái lợp ngói, sàn tre, diễn băm, vách nứa:
- Cột gỗ vuông.
- Cột gỗ tròn.
d) Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái lợp fíbrô, mái cọ, sàn tre, diễn băm, vách nứa.
- Cột gỗ vuông.
- Cột gỗ tròn.
2. Nhà khung thép. Nhà có kết cấu cột, dầm, xà, kèo bằng thép hình các loại, mái lợp fibrô xi măng, mái tôn; vách tôn có kèm cửa đi, cửa sổ.
3. Công trình phụ có mái che khác. Áp dụng giá nhà có kết cấu tương ứng và nhân với hệ số 0,9.
4. Lều quán bằng tranh, tre, nứa lá: Có khả năng sử dụng < 5 năm
5. Các loại nhà trên nếu:
- Nhà lịa ván hoặc lát ván sàn dày 1,5cm - 2cm.
- Nhà vách trát toóc xi.
Thì giá trị nhà được cộng thêm diện tích lịa ván, lát ván sàn hoặc trát toóc xi nhân với đơn giá trong quy định.
Điều 5. Bồi thường các vật kiến trúc
1. Hệ thống điện chiếu sáng và điện thoại
a) Hệ thống điện chiếu sáng được bồi thường.
- Đối với hệ thống dây điện và thiết bị ngầm, chôn tường, sàn đơn giá bồi thường đối với nhà mái bằng được nhân với hệ số 1,3.
- Bồi thường khi phải di chuyển công tơ theo đơn giá được quy định của Công ty Điện lực. Bồi thường thiệt hại 50% giá trị cột điện, đường dây cấp điện theo thực tế.
- Bồi thường khi phải di chuyển điện thoại cố định, đường dây mạng Internet theo đơn giá quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ.
b) Thiết bị phục vụ sinh hoạt
Các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh phục vụ sinh hoạt được bồi thường thiệt hại khi tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt gồm:
- Điều hòa; bình nóng lạnh; chậu rửa; thuyền tắm; xí bệt; xí xổm; tiểu nam, nữ; hương sen tắm; vòi rửa; gương soi, kệ kính; bồn nước (téc nước): Loại 0,5-2m3; Loại 2-4 m3.
2. Đối với cấp, thoát nước trong và ngoài nhà
- Hệ thống cấp, thoát nước trong nhà đã được tính toán trong đơn giá nhà/1m2 xây dựng.
- Hệ thống đường ống cấp nước và thoát nước ngoài nhà được bồi thường theo thực tế tại công trình, đơn giá bồi thường căn cứ đơn giá xây dựng công trình của UBND tỉnh Yên Bái công bố; thông báo giá của liên sở Xây dựng - Tài chính có hiệu lực tại thời điểm và giá khảo sát thị trường tại thời điểm. Đối với hệ thống đường ống cấp nước và đồng hồ đo nước ngoài nhà nếu sử dụng của đơn vị cung cấp nước sạch thì theo theo đơn giá hợp đồng của đơn vị cấp nước.
3. Giếng nước
a) Phần đào đất:
- Giếng đào đường kính ≤ 1m độ sâu từ 1 - 3m;
- Giếng đào đường kính > 1m độ sâu từ 1 - 3m;
Hai loại giếng đào trên có độ sâu lớn hơn quy định trên thì được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:
+ Độ sâu từ 3 - 6m: K=1,2
+ Độ sâu từ 6m trở lên: K=1,5
b) Phần xây tính như các kết cấu xây dựng.
4. Ao hồ
Khối lượng đào đắp ao hồ phải căn cứ vào cao độ đất tự nhiên trước khi đào để đắp bờ giữ nước. Cần tính khối lượng đắp bờ, xác định độ cao đập từ đó mới xác định chiều sâu của ao để tính khối lượng đất đào hợp lý. Nếu ao sử dụng địa hình thiên nhiên cần phải xác định tỷ lệ giảm khối lượng đào phù hợp điều kiện cụ thể đối với các loại đất như sau:
a) Đất đào;
b) Đất đắp;
c) Đắp bờ ngăn khe (khối lượng đắp bờ);
Công trình cấp thoát nước trong ao, hồ, tính bồi thường thiệt hại như các kết cấu xây dựng.
5. Bể chứa nước
a) Kết cấu bể chứa nước: Đáy đổ bê tông dày 100mm hoặc xây gạch đảm bảo chịu lực, đáy láng vữa xi măng dày 2cm có đánh màu. Tường bể bằng bê tông dày 100mm hoặc xây bằng gạch đặc vữa xi măng, trát vữa xi măng trong và ngoài, phía trong có đánh mầu.
b) Bể chứa nước được tính đơn giá riêng cho từng kết cấu cụ thể: (đáy bể, thành bể và đào đất nếu bể xây chìm).
- Đáy bể: Đổ bê tông dày 100; hoặc xây gạch 1 lớp hoặc xây gạch 2 lớp.
- Thành bể: Xây tường dày 110mm; xây tường dày 220mm.
- Trát tường bể có đánh màu, trát tường bể không đánh màu.
- Láng bể có đánh màu.
- Đào đất xây bể (nếu bể xây chìm).
6. Di chuyển mồ mả
a) Những quy định chung:
- Người có mồ mả mà phải di chuyển thì được bố trí đất và được bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới.
- Giá trị bồi thường = giá trị đất được bố trí di chuyển đến + đơn giá bồi thường trong bảng đơn giá này.
- Giá trị đất được bố trí di chuyển đến là số tiền thực tế phải chi trả cho diện tích đất được bố trí tại nghĩa trang địa phương theo quy định.
- Đơn giá bồi thường trong bảng đơn giá bao gồm: chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp.
b) Loại đã sang cát gồm:
- Loại không xây;
- Loại xây gạch, đá, bê tông:
+ Diện tích xây < 1m2.
+ Diện tích xây > 1m2 và nhỏ hơn hoặc bằng 2 m2.
+ Diện tích xây > 2 m2.
c) Loại chưa sang cát gồm:
- Loại hơn hoặc bằng 3 năm nhưng chưa sang cát;
- Loại chưa đến kỳ sang cát (<3 năm) nếu phải di chuyển;
Trường hợp đặc biệt khác Hội đồng bồi thường lập dự toán trình duyệt riêng.
Điều 6. Một số quy định khác
1. Các công trình nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc chưa có trong quy định bộ đơn giá này, thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào điều kiện thực tế địa phương, căn cứ vào các bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Yên Bái và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái để tính toán xác định đơn giá, trình cơ quan chuyên môn có thẩm quyền theo phân cấp thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
2. Đối với hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có thể thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập dự toán, trình cơ quan chuyên môn có thẩm quyền theo phân cấp thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
3. Khi giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc có biến động tăng hoặc giảm trên 10% so với mức giá trong bộ đơn giá này thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã làm văn bản gửi Sở Xây dựng; căn cứ văn bản của các huyện, thành phố, thị xã, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng dự thảo Quyết định điều chỉnh bộ đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng khác, vật kiến trúc gắn liền với đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
4. Hệ số bồi thường đối với các công trình xây dựng kiên cố (Kết cấu xây dựng bằng gạch, đá, bê tông cốt thép) ở các khu vực trong tỉnh Yên Bái:
Khu vực 1: Có hệ số bồi thường bằng 1, bao gồm:
- Thành phố Yên Bái.
- Huyện Trấn Yên.
- Huyện Yên Bình.
- Huyện Văn Yên.
Khu vực 2: Có hệ số bồi thường bằng 1,1 khu vực 1, bao gồm:
- Huyện Lục Yên.
- Huyện Văn Chấn.
- Thị xã Nghĩa Lộ.
Khu vực 3: Có hệ số bồi thường bằng 1,2 khu vực 1, bao gồm:
- Huyện Trạm Tấu.
Khu vực 4: Có hệ số bồi thường bằng 1,3 khu vực 1, bao gồm:
- Huyện Mù Căng Chải.
Điều 7. Bộ đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng
(Có bảng phụ lục chi tiết kèm theo)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các trường hợp đã lập phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì lập lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo Quyết định này.
2. Các trường hợp đã lập phương án bồi thường và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ đã được phê duyệt.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện văn bản này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các ý kiến kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 08/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Stt |
Nhà, công trình xây dựng , vật kiến trúc |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường |
A |
Đơn giá bồi thường nhà |
|
|
1 |
Nhà xây 1 tầng mái ngói, fibrô xi măng, tôn |
|
|
|
Tường xây 110mm bổ trụ |
đồng/m2 |
2.517.000 |
|
Tường xây 220mm |
đồng/m2 |
2.732.000 |
2 |
Nhà xây 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép |
|
|
|
Tường xây 110mm |
đồng/m2 |
2.797.500 |
|
Tường xây 220mm |
đồng/m2 |
3.232.500 |
3 |
Nhà xây 2 tầng trở lên (đơn giá tầng 1) |
|
|
|
Tường xây 220mm |
đồng/m2 |
3.573.000 |
4 |
Nhà xây 1 tầng khung bê tông cốt thép mái bằng |
|
|
|
Tường xây 110mm |
đồng/m2 |
3.709.000 |
|
Tường xây 220mm |
đồng/m2 |
4.068.000 |
5 |
Nhà xây 2 tầng trở lên khung BTCT (ĐG tầng 1) |
|
|
|
Tường xây 110mm |
đồng/m2 |
3.773.500 |
|
Tường xây 220mm |
đồng/m2 |
4.200.000 |
6 |
Nhà sàn có kết cấu bằng bê tông cốt thép |
đồng/m2 |
2.131.300 |
B |
Đơn giá bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt nhà và vật kiến trúc khác |
|
|
1 |
Nhà tạm |
đồng/m2 |
298.900 |
2 |
Nhà mộc kỹ mái ngói |
đồng/m2 |
514.300 |
3 |
Nhà mộc kỹ mái fibrô, mái cọ |
đồng/m2 |
493.700 |
4 |
Nhà sàn cột gỗ, mái ngói - Cột vuông |
đồng/m2 |
766.400 |
5 |
Nhà sàn cột gỗ, mái ngói - Cột tròn |
đồng/m2 |
682.000 |
6 |
Nhà sàn cột gỗ, mái Fibrô, mái cọ - Cột vuông |
đồng/m2 |
745.300 |
7 |
Nhà sàn cột gỗ, mái Fibrô, mái cọ - Cột tròn |
đồng/m2 |
654.900 |
8 |
Nhà khung thép hình |
đồng/m2 |
477.700 |
9 |
Lều quán tạm |
đồng/m2 |
39.000 |
10 |
Vách lịa gỗ dày 1,5cm-:-2cm |
đồng/m2 |
168.000 |
11 |
Mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập |
đồng/m2 |
120.000 |
12 |
Mái Fibrô, xà gồ thép dập |
đồng/m2 |
95.000 |
13 |
Mái Fibrô, xà gồ gỗ |
đồng/m2 |
76.000 |
14 |
Vác tôn khung xương thép |
đồng/m2 |
132.000 |
15 |
Vách tôn xốp khung xương thép |
đồng/m2 |
172.000 |
16 |
Lan can thép |
đồng/m2 |
196.000 |
17 |
Lan can INOX |
đồng/md |
280.000 |
18 |
Hàng rào song thép hộp |
đồng/m2 |
250.000 |
19 |
Hàng rào Inox |
đồng/m2 |
302.000 |
20 |
Cổng Inox |
đồng/m2 |
409.000 |
21 |
Hàng rào khung thép lưới B40 |
đồng/m2 |
130.000 |
22 |
Trần tôn thường |
đồng/m2 |
92.000 |
23 |
Trần tôn xốp |
đồng/m2 |
127.000 |
24 |
Lưới đen, lưới trắng, bạt nhựa |
đồng/m2 |
5.000 |
25 |
Cột điện chữ A từ 5m trở lên |
đồng/cái |
550.000 |
26 |
Cột điện thép hộp, thép ống |
đồng/cái |
110.000 |
28 |
Công tơ điện 1 pha EMIC CV 140-20/80A nắp thủy tinh (ngoài hợp đồng lắp đặt điện của Công ty Điện Lực) |
đồng/bộ |
380.000 |
C |
Đơn giá thiết bị phục vụ sinh hoạt |
|
|
I |
Đơn giá bồi thường |
|
|
1 |
Xí bệt |
đồng/bộ |
1.184.000 |
2 |
Xí xổm |
đồng/bộ |
334.000 |
3 |
Tiểu nam |
đồng/bộ |
385.000 |
4 |
Tiểu nữ |
đồng/bộ |
688.000 |
II |
Đơn giá bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt |
|
|
1 |
Điều hòa |
đồng/bộ |
573.000 |
2 |
Bình nóng lạnh |
đồng/bộ |
611.000 |
3 |
Chậu rửa |
đồng/bộ |
174.000 |
4 |
Hương sen tắm |
đồng/bộ |
98.000 |
5 |
Vòi rửa |
đồng/bộ |
67.000 |
6 |
Gương soi, kệ kính |
đồng/bộ |
73.000 |
7 |
Bồn nước từ 1m3 - 2m3 (Bồn nhựa, INOX) |
đồng/bộ |
643.000 |
8 |
Bồn nước từ >2m3-4m3 (Bồn bằng nhựa, bằng INOX) |
đồng/bộ |
833.000 |
D |
Đơn giá bồi thường công trình xây dựng và các vật kiến trúc |
|
|
1 |
Nền, (kể cả sân, đường) BTGV láng VXM |
đồng/m2 |
96.000 |
2 |
Nền bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm |
đồng/m2 |
54.000 |
3 |
Nền láng vữa xi măng M75 dày 3cm |
đồng/m2 |
45.000 |
4 |
Nền sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa 20x20 |
đồng/m2 |
167.000 |
5 |
Nền, bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30 |
đồng/m2 |
210.000 |
6 |
Lát gạch chỉ |
đồng/m2 |
109.000 |
7 |
Nền bê tông M200 đổ tại chỗ (chưa bao gồm ván khuôn, đào, đắp đất) |
đồng/m3 |
986.000 |
8 |
Nền lát gạch bê tông đúc sẵn |
đồng/m2 |
122.000 |
9 |
Trát, láng granitô các loại |
đồng/m2 |
392.500 |
10 |
Lát đá Granit bậc tam cấp |
đồng/m2 |
516.000 |
11 |
Lát đá Granit bậc cầu thang |
đồng/m2 |
758.000 |
12 |
Lát nền gạch xi măng hoa 20x20 |
đồng/m2 |
113.000 |
13 |
Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn |
đồng/m2 |
125.000 |
14 |
Lát nền gạch Ceramic 40x40 |
đồng/m2 |
147.000 |
15 |
Lát nền gạch Ceramic 50x50 |
đồng/m2 |
164.000 |
16 |
Lát nền gạch Granít 40x40 |
đồng/m2 |
184.000 |
17 |
Lát nền gạch Granít 50x50 |
đồng/m2 |
195.000 |
18 |
Lát nền gạch Granít 60x60 |
đồng/m2 |
249.000 |
19 |
Lát nền gạch Granit 30x60 |
đồng/m2 |
251.000 |
20 |
Lát nền gạch Ceramic 25x25 |
đồng/m2 |
132.000 |
21 |
Lát nền gạch Ceramic 25x40 |
đồng/m2 |
128.000 |
22 |
Lát nền gạch Ceramic 60x60 |
đồng/m2 |
154.000 |
23 |
Lát nền gạch Ceramic 30x30 |
đồng/m2 |
141.000 |
24 |
Lát nền, sàn gạch chống trơn 25x25 |
đồng/m2 |
151.000 |
25 |
Lát nền, sàn gạch chống trơn 30x30 |
đồng/m2 |
166.000 |
26 |
Lát nền gạch Ceramic 80x80 |
đồng/m2 |
191.000 |
27 |
Lát nền gạch Granít 80x80 |
đồng/m2 |
315.000 |
28 |
Dán ngói mũi hài trên mái nghiêng bê tông |
đồng/m2 |
443.000 |
29 |
Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,16m2 |
đồng/m2 |
814.000 |
30 |
Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,25m2 |
đồng/m2 |
790.000 |
31 |
Ốp gạch Ceramic 20x25 |
đồng/m2 |
252.000 |
32 |
Ốp gạch Ceramic 30x30 |
đồng/m2 |
231.000 |
33 |
Ốp gạch men sứ Ceramic 25x40 |
đồng/m2 |
194.000 |
34 |
Ốp gạch chân tường gạch Ceramic 40x90 |
đồng/m2 |
294.000 |
35 |
Ốp gạch Granít 12x30 |
đồng/m2 |
252.000 |
36 |
Ốp gạch Granít 12x40 |
đồng/m2 |
244.000 |
37 |
Ốp gạch Granít 12x50 |
đồng/m2 |
250.000 |
38 |
Ốp gạch Granít 12x60 |
đồng/m2 |
287.000 |
39 |
Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x60 |
đồng/m2 |
212.000 |
40 |
Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x50 |
đồng/m2 |
192.000 |
41 |
Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 20x20 |
đồng/m2 |
218.000 |
42 |
Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 20x30 |
đồng/m2 |
202.000 |
43 |
Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x40 |
đồng/m2 |
190.000 |
44 |
Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x45 |
đồng/m2 |
194.000 |
45 |
Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 35x40 |
đồng/m2 |
193.000 |
46 |
Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột gạch 12x40 |
đồng/m2 |
199.000 |
47 |
Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột gạch 12x50 |
đồng/m2 |
203.000 |
48 |
Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 40x40 |
đồng/m2 |
202.000 |
49 |
Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 60x60 |
đồng/m2 |
198.000 |
50 |
Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x90 |
đồng/m2 |
309.000 |
51 |
Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x10 |
đồng/m2 |
238.000 |
52 |
Xây tường bằng gạch ba vanh |
đồng/m3 |
819.000 |
53 |
Trát đá rửa (tường, trụ, cột, lan can, chắn nắng) |
đồng/m2 |
231.500 |
54 |
Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày ≤ 330mm |
đồng/m3 |
1.224.000 |
55 |
Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày > 330mm |
đồng/m3 |
1.174.000 |
56 |
Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường 110mm |
đồng/m3 |
1.498.000 |
57 |
Xây các KC bằng gạch chỉ tường dày ≤ 330mm |
đồng/m3 |
1.318.000 |
58 |
Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày ≤ 330mm |
đồng/m3 |
1.193.000 |
59 |
Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày > 330mm |
đồng/m3 |
1.143.000 |
60 |
Xây các kết cấu bằng gạch bê tông tường 110mm |
đồng/m2 |
1.453.000 |
61 |
Xây các KC bằng gạch bê tông tường dày ≤ 330mm |
đồng/m2 |
1.279.000 |
62 |
Bê tông cốt thép tấm đan M200# |
đồng/m3 |
2.083.000 |
63 |
Xếp kè đá hộc |
đồng/m3 |
550.000 |
64 |
Sơn công nghệ cao có bả ma tít |
đồng/m2 |
82.000 |
65 |
Sơn công nghệ cao không bả ma tít |
đồng/m2 |
64.000 |
66 |
Con tiện xi măng |
đồng/cái |
12.000 |
67 |
Con tiện sứ |
đồng/cái |
12.000 |
68 |
Trần thạch cao (trần thả, chịu nước) |
đồng/m2 |
225.000 |
69 |
Trần nhựa xương gỗ |
đồng/m2 |
188.000 |
70 |
Trần nhựa khung thép |
đồng/m2 |
125.000 |
71 |
Trần cót ép |
đồng/m2 |
112.000 |
72 |
Sàn gỗ nhóm III |
đồng/m2 |
758.000 |
73 |
Ốp gỗ tường gỗ nhóm III, dầy 1cm, cao 0,9m |
đồng/md |
608.000 |
74 |
Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà mái bằng |
đồng/m2 |
864.000 |
75 |
Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà mái lợp |
đồng/m2 |
942.000 |
76 |
Trần bọc simili, mút, giả da |
đồng/m2 |
817.000 |
77 |
Vách toóc xi |
đồng/m2 |
117.600 |
78 |
Lan can cầu thang gỗ nhóm II, nhóm III |
đồng/md |
500.000 |
79 |
Trát đắp phào đơn |
đồng/md |
37.000 |
80 |
Trát đắp phào kép |
đồng/md |
73.000 |
81 |
Trát gờ chỉ |
đồng/md |
34.000 |
82 |
Tấm trang trí thạch cao |
đồng/m2 |
221.000 |
83 |
Lan can cầu thang gỗ (tay vịn tròn kích thước D6,5cm;) gỗ nhóm IV |
đồng/md |
450.000 |
84 |
Lan can gỗ cầu thang nhóm IV, V, VI, VII. |
đồng/md |
350.000 |
85 |
Sàn gác xép gỗ, độ dày 1,5-2cm; gỗ nhóm IV |
đồng/m2 |
538.000 |
86 |
Sàn gác xép gỗ, độ dày 1,5-2cm; gỗ nhóm IV, V, VI, VII. |
đồng/m2 |
466.000 |
87 |
Trần lati gỗ, độ dày 1,5-2cm; nhà mái lợp gỗ nhóm I. |
đồng/m2 |
970.000 |
88 |
Trần lati gỗ; độ dày 1,5-2cm; nhà mái lợp gỗ nhóm II. |
đồng/m2 |
942.000 |
89 |
Trần lati gỗ nhóm IV, IV, V, VI, hoặc trần dạng trần phẳng. |
đồng/m2 |
250.000 |
90 |
Trần lati gỗ, độ dày 1,5-2cm; nhà mái bằng gỗ nhóm II. |
đồng/m2 |
864.000 |
91 |
Áp mái bằng lịa gỗ nhóm IV, V, VI (lịa gỗ dày 1,0-2cm) |
đồng/m2 |
150.000 |
92 |
Ốp tường gỗ, độ dày gỗ 1,0-2cm; cao 90-100cm; gỗ nhóm I, II |
đồng/md |
803.000 |
93 |
Ốp tường gỗ, độ dày gỗ 1,0-2cm; cao 90-100cm, nhóm IV, V, VI, VII. |
đồng/md |
250.000 |
94 |
Ốp tường bằng nệm mút, ngoài bọc giả da (cách âm dày từ 1,5-2cm) |
đồng/m2 |
700.000 |
95 |
Khuôn cửa gỗ nhóm VI (7x25cm) |
đồng/md |
300.000 |
96 |
Trần gỗ ép (dày 1,5-2cm) |
đồng/m2 |
231.000 |
97 |
Hố Bioga túi nhựa |
đồng/m3 |
1.300.000 |
98 |
Giếng khoan chiều sâu từ 25 đến 35m |
đồng/cái |
7.000.000 |
99 |
Giếng khoan chiều sâu từ 35m trở lên |
đồng/cái |
8.000.000 |
100 |
Phào gỗ nhóm IV |
đồng/md |
18.700 |
101 |
Phào gỗ nhóm V |
đồng/md |
17.000 |
102 |
Phào gỗ nhóm VI |
đồng/md |
15.300 |
103 |
Biển hiệu, biển quảng cáo khung nhôm, khung thép |
đồng/m2 |
200.000 |
104 |
Hệ thống điện nhà mái lợp |
đồng/m2 |
70.000 |
105 |
Hệ thống điện nhà mái bằng |
đồng/m2 |
84.000 |
106 |
Giếng nước |
|
|
a |
Đào đất giếng ĐK ≤ 1m độ sâu từ 1m đến 3m |
đồng/m3 |
333.000 |
b |
Đào đất giếng ĐK > 1m độ sâu từ 1m đến 3m |
đồng/m3 |
268.500 |
2 |
Bể chứa nước |
|
|
a |
Đáy bể |
|
|
- |
Bê tông M200 dày 100mm |
đồng/m2 |
100.000 |
- |
Đáy xây gạch chỉ 1 lớp |
đồng/m2 |
109.000 |
- |
Đáy xây gạch chỉ 2 lớp |
đồng/m2 |
218.000 |
- |
Láng vữa xi măng đáy bể dày 2cm có đánh màu |
đồng/m2 |
37.000 |
3 |
Thành bể |
|
|
- |
Tường bể xây gạch dày 110mm |
đồng/m2 |
167.000 |
- |
Tường bể xây gạch dày 220mm |
đồng/m2 |
296.000 |
- |
Trát tường trong bể dày 2cm có đánh màu |
đồng/m2 |
75.000 |
- |
Trát tường bể dày 2cm |
đồng/m2 |
67.000 |
C |
Đào đất xây bể (đối với bể chìm) |
đồng/m3 |
217.000 |
107 |
Ao, hồ |
|
|
- |
Đào đất ao hồ |
đồng/m3 |
50.700 |
- |
Đắp đất |
đồng/m3 |
36.200 |
- |
Đắp bờ ngăn khe |
đồng/m3 |
41.500 |
108 |
Di chuyển mồ mả |
|
|
a |
Loại đã sang cát |
|
|
- |
Loại không xây |
đồng/mộ |
5.824.000 |
- |
Loại xây bằng gạch, đá, bê tông |
|
|
+ |
Diện tích xây ≤ 1m2 |
đồng/mộ |
7.111.000 |
+ |
Diện tích xây > 1m2 ≤ 2m2 |
đồng/mộ |
9.605.000 |
+ |
Diện tích xây > 2 m2 |
đồng/mộ |
12.061.000 |
b |
Loại đến kỳ sang cát > hoặc = 3 năm |
đồng/mộ |
6.562.000 |
c |
Loại chưa đến kỳ sang cát <3 năm nếu phải di chuyển |
đồng/mộ |
13.056.000 |
d |
Trường hợp đặc biệt khác HĐBT lập phương án trình thẩm định, phê duyệt theo quy định. |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây