Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 01/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 29/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 29/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 29 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 29 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4472/TTr-SXD ngày 18 tháng 12 năm 2018 và Công văn số 151/SXD-PTĐT&HTKT ngày 11 tháng 01 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019 và thay thế Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc Ban hành Quy định về quản lý xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về các hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sỹ) và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Phân cấp nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
Nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được phân cấp theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG
Điều 3. Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh
1. Toàn bộ hệ thống nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh phải được quy hoạch tổng thể địa điểm, quy mô, phù hợp và thống nhất với Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bình Dương được phê duyệt.
2. Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh phải xác định quy mô của từng cấp nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và xác định được công suất sử dụng tối thiểu là 50 năm từ thời điểm lập quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh thực hiện theo Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
4. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh.
Điều 4. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
1. Việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phải phù hợp với quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh được phê duyệt.
2. Nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 8 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
Điều 5. Xây dựng mới hoặc mở rộng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
Xây dựng mới hoặc mở rộng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phải thực hiện theo quy định của Luật xây dựng, QCVN 07-10:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình nghĩa trang ban hành theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng và theo Khoản 3 Điều 4 Quy định này.
Điều 6. Đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
1. Đóng cửa nghĩa trang thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
2. Khuyến khích việc tự nguyện di chuyển các phần mộ trong khu dân cư, trong nghĩa trang không phù hợp quy hoạch về các nghĩa trang phù hợp quy hoạch.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đóng cửa, di chuyển nghĩa trang quy mô cấp I, cấp II, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đóng cửa, di chuyển nghĩa trang quy mô cấp III, cấp IV và các phần mộ riêng lẻ (bao gồm cả phần mộ trong khuôn viên nhà thờ, nhà chùa, thánh thất tôn giáo).
Điều 7. Quy chế quản lý nghĩa trang
1. Nội dung cơ bản của quy chế quản lý nghĩa trang được lập theo Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
2. Thẩm quyền phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang:
a) Đối với các nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy chế quản lý đối với nghĩa trang quy mô cấp I, cấp II; Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quy chế quản lý đối với nghĩa trang quy mô cấp III, cấp IV.
b) Tổ chức, cá nhân phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước theo Điểm b Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
Điều 8. Lựa chọn đơn vị quản lý nghĩa trang
1. Đối với các nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lựa chọn đơn vị quản lý đối với nghĩa trang quy mô cấp I, cấp II, cơ sở hỏa táng; Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định lựa chọn đơn vị quản lý đối với nghĩa trang quy mô cấp III, cấp IV và Nhà tang lễ.
2. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nghĩa trang từ nguồn vốn ngoài ngân sách thực hiện việc lựa chọn đơn vị quản lý nghĩa trang theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, Ngành
1. Sở Xây dựng:
a) Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh. Thực hiện các nội dung được phân công, phân cấp tại Quy định này; chủ trì hướng dẫn và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện; tổng hợp tình hình xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện quy định pháp luật về hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức và cá nhân thực hiện các quy định của cấp có thẩm quyền trong quá trình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh;
d) Kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất việc tuân thủ các quy định về hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng, quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh;
2. Sở Tài chính:
Bố trí vốn ngân sách hỗ trợ đối tượng được hưởng chính sách xã hội, đối tượng khác và đối tượng sử dụng dịch vụ hỏa táng theo Khoản 3 Điều 4 Quy định này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn từ nguồn ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, di chuyển, mở rộng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn chủ đầu dự án tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai và môi trường đối với các hoạt động của nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong đó có chỉ tiêu sử dụng đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng theo quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh đã được phê duyệt;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vùng hạn chế, vùng cấm khai thác nước ngầm, khai thác khoáng sản tại những khu vực nghĩa trang, cơ sở hỏa táng đã được đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
5. Sở Y tế:
Hướng dẫn, giám sát việc bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh phòng dịch của các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo quy định của pháp luật và của Bộ Y tế.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Sở Thông tin Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bình Dương:
a) Phối hợp với các tổ chức chính trị, chính trị xã hội tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng hình thức hỏa táng, tổ chức tang lễ tiết kiệm, văn minh, hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trường.
b) Tuyên truyền, khuyến khích người dân sử dụng hình thức hỏa táng văn minh, hiện đại.
7. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể về đối tượng được hưởng chính sách xã hội trên địa bàn theo Khoản 6 Điều 14 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
8. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về công nghệ hỏa táng của các cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
9. Các sở, ngành chức năng của tỉnh: Khi thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch nông thôn mới phải xác định rõ địa điểm xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn trong đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch nông thôn mới.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo và phân công trách nhiệm quản lý nhà nước cho các phòng, ban, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn theo các nội dung được phân công, phân cấp trong Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
2. Tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất việc tuân thủ các quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng đối với các tổ chức và cá nhân tham gia xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn;
3. Xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm đầu tư xây dựng mới, cải tạo, mở rộng và lộ trình đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và phần mộ riêng lẻ trên địa bàn huyện theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt gửi Sở Xây dựng tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
4. Chấp thuận các trường hợp táng trong các khuôn viên nhà thờ, nhà chùa, thánh thất tôn giáo.
Các hành vi vi phạm về hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng gây thiệt hại cho nhà nước, quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại, bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây