420267

Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh

420267
LawNet .vn

Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu: 01/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: quận Thủ Đức Người ký: Đặng Nguyễn Thanh Minh
Ngày ban hành: 31/10/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 15/08/2019 Số công báo: 54-55
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 01/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: quận Thủ Đức
Người ký: Đặng Nguyễn Thanh Minh
Ngày ban hành: 31/10/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 15/08/2019
Số công báo: 54-55
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN THỦ ĐỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/QĐ-UBND

Thủ Đức, ngày 31 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN THỦ ĐỨC

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THỦ ĐỨC

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 8 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyn hạn được giao;

Căn cứ Nghị định s 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân huyện, quận, thị xã thành phthuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một s điu và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn vchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương; Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc y ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phthuộc tnh;

Căn cứ Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh ban hành Quy chế (mu) v tchức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc y ban nhân dân quận - huyện;

Theo đnghị của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình s 770/TTr-GDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2018, Báo cáo thm định của Trưởng phòng Tư pháp số 770/BC-TP ngày 17 tháng 8 năm 2018 và của Trưởng phòng Nội vụ tại Tờ trình số 438//TTr-NV ngày 29 tháng 10 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Thủ Đức.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Thủ Đúc.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng HĐND Thành phố;
- Văn phòng UBND Thành phố;
- S
Tư pháp;
- S
Giáo dục và Đào tạo;
- Trung tâm Công báo Tp. HCM;
- Thường trực Quận ủy;
- Thường trực HĐND quận;
- UBND quận: CT và các PCT;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, NV, GDĐT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Nguyễn Thanh Minh

 

QUY CHẾ

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN THỦ ĐỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2018 của y ban nhân dân quận Thủ Đức)

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Vị trí

Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân quận;

Phòng Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tchức, biên chế và công tác của y ban nhân dân quận, đồng thi chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kim tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố.

2. Chức năng

Phòng Giáo dục và Đào tạo giúp y ban nhân dân quận thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn quận bao gồm: Chương trình và nội dung giáo dục và đào tạo; tiêu chun nhà giáo và tiêu chun cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ svật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo; thực hiện một số nhiệm vụ và quyn hạn khác theo phân công hoặc ủy quyền của y ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Thủ Đức có nhiệm vụ và quyn hạn sau:

1. Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm giúp y ban nhân dân quận quản lý nhà nước đối với các sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tchức và cá nhân nước ngoài): Trường trung học cơ sở; trường phthông có nhiều cấp học, trong đó không có cấp trung học phthông; trường tiu học; cơ sở giáo dục mầm non.

2. Trình Ủy ban nhân dân quận:

a) Dự thảo các văn bản hướng dẫn thực hiện chế chính sách, pháp luật, các quy định của y ban nhân dân Thành phố về hoạt động giáo dục trên địa bàn quận;

b) Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch 05 năm, hàng năm và chương trình, nội dung cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực giáo dục trên địa bàn quận;

c) Dự thảo quy hoạch mạng lưới các trường trung học sở; trường phthông có nhiều cấp học, trong đó không có cấp học trung học phthông; trường tiểu học; trường mầm non, nhà trẻ, nhóm trẻ, trường, lớp mẫu giáo (gọi chung là cơ sgiáo dục mầm non) trên địa bàn quận theo hướng dẫn của sGiáo dục và Đào tạo Thành phố và y ban nhân dân quận.

d) Dthảo các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân quận.

3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận dự thảo các quyết định thành lập (đối với các cơ sgiáo dục công lập), cho phép thành lập (đối với các cơ sgiáo dục ngoài công lập), sáp nhập, chia tách, giải th các cơ sgiáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự đầu tư của các tchức, cá nhân nước ngoài), đối với: trường trung học cơ sở; trường ph thông, có nhiều cấp học, trong đó không có cấp học trung học phthông; trường tiu học; cơ sở giáo dục mầm non; công nhận việc thành lập Trung tâm học tập cộng đồng, các cơ sở giáo dục có tên gọi khác (nếu có) thuộc thm quyền quản lý của y ban nhân dân quận.

4. Giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi, trách nhiệm và thm quyền của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật và theo phân công của y ban nhân dân quận.

5. Giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước đối với các hội, tchức phi chính phủ hoạt động về lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn quận theo quy định của pháp luật.

6. Hướng dẫn, tchức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn quận, các cơ chế, chính sách vxã hội hóa giáo dục sau khi được cơ quan có thm quyền phê duyệt; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về giáo dục.

7. Hướng dẫn, tchức thực hiện chương trình, nội dung, kế hoạch, chuyên môn, nghiệp vụ, các hoạt động giáo dục, phcập giáo dục, xóa mù chữ; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ đối với các cơ sở giáo dục thuộc thm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân quận.

8. Chủ trì phi hp vi Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện các nội dung:

a) Xây dựng, lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm; quyết định phân b, giao dự toán chi ngân sách giáo dục cho các cơ sở giáo dục thuộc y ban nhân dân quận khi được cp có thm quyền phê duyệt;

b) Xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm của quận, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kim tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác cho giáo dục đối với các cơ sở giáo dục thuộc y ban nhân dân quận;

c) Lập dự toán và phân bổ ngân sách giáo dục, dtoán chi các chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm về giáo dục của quận theo hướng dẫn của sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính.

9. Kiểm tra chuyên ngành theo hướng dẫn của Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo; phối hp với Thanh tra quận, Thanh tra sở Giáo dục và Đào tạo trong các hoạt động kim tra, thanh tra về giáo dục và đào tạo trên địa bàn quận.

10. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục các cơ sở giáo dục đối vi các cơ sở giáo dục (bao gm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tchức và cá nhân nước ngoài): Trường trung học cơ sở; trường phthông có nhiều cấp học, trong đó không có cấp học trung học phthông; trường tiu học; cơ sở giáo dục mầm non.

11. Xây dựng, tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục của các cơ sở giáo dục trực thuộc theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo và y ban nhân dân quận; quyết định phân bbiên chế snghiệp các cơ sở giáo dục trực thuộc sau khi đã được y ban nhân dân quận phê duyệt.

12. Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn và tchức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức các cơ sở giáo dục thuộc thm quyn quản lý của y ban nhân dân quận sau khi được cơ quan có thm quyền phê duyệt.

13. Tchức ng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, tng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương trong lĩnh vực giáo dục.

14. Tổ chức thực hiện công tác xây dng và nhân đin hình tiên tiến, công tác thi đua, khen thưởng về giáo dục trên địa bàn quận.

15. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kim tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật và phân công của y ban nhân dân quận.

16. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý giáo dục và đào tạo đối với cán bộ, công chức phường được phân công phụ trách, theo dõi công tác giáo dục trên địa bàn quận.

17. Quản lý tchức bộ máy, biên chế công chức, cơ cu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đi với công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyn của y ban nhân dân quận.

18. Quản lý và chịu trách nhiệm vtài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của y ban nhân dân quận.

19. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tchức và hoạt động giáo dục theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phy ban nhân dân quận.

20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch y ban nhân dân quận giao và theo quy định của pháp luật.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

Điều 3. Tổ chức bộ máy

Phòng Giáo dục và Đào tạo có Trưởng phòng, 03 Phó Trưởng phòng và các công chức thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ.

1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo là người đứng đu Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước y ban nhân dân quận, Chủ tịch y ban nhân dân quận và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và toàn bộ hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo, cụ th như sau:

a) Căn cứ các quy định hiện hành của pháp luật và phân công của y ban nhân dân quận, ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo của Phòng và chỉ đạo, kim tra việc thực hiện quy định đó;

b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch y ban nhân dân quận trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Giáo dục và Đào tạo quy định tại Quy chế này theo thm quyền và các công việc được y ban nhân dân quận, Chủ tịch y ban nhân dân quận phân công hoặc ủy quyền; thực hành tiết kiệm, chng lãng phí và chịu trách nhiệm khi đxảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí gây thiệt hại trong cơ quan và các cơ sgiáo dục thuộc thm quyền quản lý;

c) Có trách nhiệm báo cáo vi y ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về tchức, hoạt động giáo dục của Phòng Giáo dục và Đào tạo; báo cáo công tác, cung cấp tài liệu trước Hội đng nhân dân và y ban nhân dân quận khi có yêu cầu; phối hp với Trưởng phòng khác và người đứng đầu tchức chính trị - xã hội quận giải quyết những vn đề liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Phòng Giáo dục và Đào tạo;

d) Tham gia phối hp vi Trưởng phòng Nội vụ thực hiện quy trình, trình Chủ tịch y ban nhân dân quận: Quyết định bnhiệm, bnhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyn, cách chức, giáng chức đối vi người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu, công nhận, không công nhận hội đồng trường các cơ sở giáo dục trực thuộc y ban nhân dân quận; quyết định công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thm quyền quản nhà nước của y ban nhân dân quận theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tchức cán bộ của Ủy ban nhân dân thành phố;

đ) Cụ thể hóa việc thực hiện trách nhiệm giải trình trong Nội quy, Quy chế làm việc của cơ quan phù hợp vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong Quy chế này. Tchức, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra công chức thuộc quyền quản lý thực hiện hiện nghiêm túc các quy định về trách nhiệm giải trình và xử lý trong trường hp vi phạm quy định về trách nhiệm giải trình theo quy định của pháp luật.

2. Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo giúp Trưởng phòng phụ trách và theo dõi một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó trưởng phòng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Phòng;

3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyn, k Điều 5. Chế độ làm việc hen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối vi Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch y ban nhân dân quận quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Biên chế

1. Biên chế công chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch y ban nhân dân quận quyết định trong tng biên chế công chức của quận do cơ quan có thm quyền giao.

2. Việc bố trí công tác đối với công chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức và phm chất, trình độ, năng lực của công chức.

3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu công chức được cấp có thm quyền phê duyệt, hàng năm Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình cấp có thm quyền phê duyệt.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 5. Chế độ làm việc

1. Trưởng phòng phụ trách, điều hành toàn bộ các hoạt động của Phòng và phtrách những công tác trọng tâm. Các Phó Trưởng phòng phụ trách những lĩnh vực công tác được Trưởng phòng phân công, trực tiếp giải quyết các công việc phát sinh.

2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Trưởng phòng khác, Phó Trưởng phòng chủ động bàn bạc thống nhất hướng gii quyết, chỉ trình Trưởng phòng quyết định các vấn đề chưa nhất trí vi các Phó Trưởng phòng khác hoặc những vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.

3. Trong trường hp Trưởng phòng trực tiếp yêu cầu các cán bộ, chuyên viên giải quyết công việc thuộc phạm vi thm quyền của Phó Trưởng phòng, yêu cầu đó được thực hiện nhưng cán bộ phải báo cáo cho Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách biết.

Điều 6. Chế độ sinh hoạt, hội họp

1. Hàng tuần, lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo họp giao ban 01 (một) lần đđánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phbiến kế hoạch công tác cho tun sau.

2. Sau khi giao ban lãnh đạo Phòng, Trưởng phòng tchức họp toàn thcán bộ, công chức đđánh giá công việc, bàn phương hướng triển khai công tác và thống nhất lịch công tác.

3. Căn cvào chương trình công tác hàng năm, hàng tháng của y ban nhân dân quận và yêu cầu giải quyết công việc, Trưởng phòng tchức họp toàn thể cán bộ, công chức một lần trong tháng.

Các cuộc họp bất thường trong tháng chỉ được tổ chức để giải quyết những công việc đột xuất, khn cấp.

4. Mỗi thành viên trong từng bộ phận có lịch công tác do lãnh đạo Phòng trực tiếp phê duyệt;

5. Lịch làm việc vi các tổ chức và cá nhân có liên quan, thể hiện trong lịch công tác tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc được Phòng chun bị chu đáo đgiải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh liên quan đến hoạt động chuyên môn của Phòng.

Điều 7. Mối quan hệ công tác

1. Đối vi Sở Giáo dục và Đào tạo:

Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kim tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo, chịu trách nhiệm tchức thực hiện và báo cáo công tác chuyên môn theo yêu cầu của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

2. Đối với y ban nhân dân quận:

a) Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của y ban nhân dân quận về toàn bộ công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng, Trưởng phòng trực tiếp nhận chỉ đạo và nội dung công tác từ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách khối và phải thường xuyên báo cáo với Thường trực y ban nhân dân quận về những mặt công tác đã được phân công;

b) Theo định kỳ phải báo cáo y ban nhân dân quận vnội dung công tác của Phòng và đề xuất các biện pháp giải quyết công tác chuyên môn trong quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực liên quan.

3. Đối với các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân quận:

a) Thực hiện mối quan hệ hợp tác và phối hợp trên cơ sở bình đng, theo chức năng, nhiệm vụ dưới sự điều hành chung của Ủy ban nhân dân quận nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị và kế hoạch kinh tế - xã hội của quận.

b) Trong trường hợp Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp giải quyết công việc, phải chủ động thảo luận vi các cơ quan chuyên môn khác về những vấn đề có liên quan đến các cơ quan đó, nếu chưa nht trí với ý kiến của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn khác, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo chủ động tập hp các ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định.

4. Đối với y ban Mặt trận Tquốc Việt Nam quận, phường, các đơn vị sự nghiệp, các ban ngành, đoàn th, các tchức xã hội của quận:

Khi y ban Mặt trận T quc Việt Nam quận, phường, các đơn vị sự nghiệp, các ban ngành, đoàn th, các tchức xã hội của quận có yêu cầu, kiến nghị các vấn đề thuộc chức năng của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng có trách nhiệm trình bày, giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân quận giải quyết các yêu cầu đó theo thm quyn.

5. Đối vi Ủy ban nhân dân phường:

a) Hướng dẫn về nghiệp vụ ngành để Ủy ban nhân dân phường thực hiện tốt công tác quản lý nhà nưc về giáo dục và đào tạo trong phạm vi địa phương theo quy định của Nhà nước;

b) Hướng dẫn cán bộ, công chức phường về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do Phòng quản lý;

c) Cung cp tài liệu, thông tin cn thiết cho y ban nhân dân phường phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực công tác do Phòng quản lý.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Căn cứ Quy chế này, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, quyền hạn, trách nhiệm, chức danh, tiêu chuẩn công chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo phù hợp với đặc điểm của đơn vị nhưng không trái với nội dung Quy chế này để triển khai thực hiện, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

Điều 9. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân quận có trách nhiệm thực hiện Quy chế

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác