Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu: | 01/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày ban hành: | 04/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày ban hành: | 04/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 04 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP, ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2011/NQ-HĐND, ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 622/TTr-SNV, ngày 27 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC HỖ TRỢ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND, ngày 04/01/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vị điều chỉnh
Quy định này quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo số lượng quy định tại Quyết định số 38/2010/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Tây Ninh (sau đây xã, phường, thị trấn gọi tắt là cấp xã).
2. Cán bộ, công chức cấp xã do sức khỏe, năng lực, trình độ không đáp ứng yêu cầu công tác, không bố trí được công tác khác, dôi dư sau Đại hội Đảng cấp xã nhiệm kỳ 2010-2015, sau bầu cử HĐND và UBND cấp xã nhiệm kỳ 2011-2016 có đơn xin thôi việc và được cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo chế độ hiện hành.
Điều 3. Đối tượng chưa áp dụng
Chưa áp dụng mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã thuộc các trường hợp sau:
1. Đang trong thời gian điều trị, điều dưỡng tại bệnh viện có xác nhận của Giám đốc bệnh viện, trừ trường hợp có đơn xin thôi việc theo nguyện vọng.
2. Đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Phụ nữ đang mang thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
4. Đang được Nhà nước cử đi học các lớp đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị (bằng kinh phí của Nhà nước) hoặc đang tự túc đi học tập về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với tiêu chuẩn chức danh đang công tác.
Điều 4. Đối tượng không áp dụng
Không áp dụng mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã thuộc các trường hợp sau:
1. Đối tượng được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số 67/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Những người đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại Điều 26, Điều 27 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP, ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Những người tự ý bỏ việc hoặc đi học tập, công tác, nghỉ phép ở nước ngoài quá thời hạn từ 30 ngày trở lên không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
4. Đang hưởng chế độ hưu trí; trợ cấp mất sức lao động.
5. Bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc; bãi nhiệm.
6. Chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được quyết định tuyển dụng.
7. Do yêu cầu công tác của cơ quan, đơn vị hoặc chưa bố trí được người khác thay thế.
8. Chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.
9. Không thuộc đối tượng áp dụng mức hỗ trợ thôi việc quy định tại Điều 2 của quy định này.
10. Những người vì lý do cá nhân xin được vận dụng mức hỗ trợ thôi việc theo quy định này.
Điều 5. Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ
Để đảm bảo thực hiện mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã đạt hiệu quả cao, các địa phương theo phân cấp thẩm quyền cần thực hiện một số nguyên tắc sau:
1. Phải rà soát, thống kê, đánh giá toàn diện các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã và tiến hành củng cố, kiện toàn, sắp xếp, bố trí nhân sự vào các chức vụ, chức danh theo đúng cơ cấu, tiêu chuẩn quy định.
2. Quá trình sắp xếp, bố trí và thực hiện mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã phải đảm bảo công khai, dân chủ, đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục, đối tượng và thanh, quyết toán kịp thời, đầy đủ mức hỗ trợ thôi việc theo quy định này.
3. Việc lập danh sách và dự toán kinh phí hỗ trợ thôi việc cho từng đối tượng được hưởng mức hỗ trợ thôi việc phải đảm bảo chính xác, trung thực, rõ ràng.
Điều 6. Trình tự, thủ tục thôi việc
1. Thủ tục giải quyết thôi việc
Cán bộ, công chức cấp xã thôi việc theo nguyện vọng thì thực hiện thủ tục sau:
a) Cán bộ, công chức cấp xã phải làm đơn xin thôi việc gửi Chủ tịch UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho cán bộ, công chức cấp xã thôi việc thì Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định thôi việc, nếu không đồng ý cho cán bộ, công chức cấp xã thôi việc thì Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện trả lời cho cán bộ, công chức cấp xã bằng văn bản, nêu rõ lý do.
2. Thời hạn thanh toán tiền hỗ trợ thôi việc
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định về thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã được ban hành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phải thanh toán tiền hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã thôi việc.
Chương II
MỨC HỖ TRỢ THÔI VIỆC
Điều 7. Mức hỗ trợ
1. Cán bộ, công chức cấp xã khi thôi việc được hưởng hỗ trợ thêm 01 (một) tháng tiền lương, phụ cấp hiện hưởng cho mỗi năm công tác có tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Riêng Trưởng Công an có thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên thì thực hiện trợ cấp thôi việc theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 73/2009/NĐ-CP, ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; và không được hưởng mức hỗ trợ thôi việc quy định tại khoản 1 Điều 7 của quy định này.
Điều 8. Cách tính trợ cấp
1. Thời gian tính hỗ trợ
a) Số năm công tác để tính hỗ trợ theo quy định này là số năm công tác có tham gia bảo hiểm xã hội.
b) Thời gian công tác có tham gia bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì được tính như sau:
- Dưới 03 (ba) tháng thì không tính;
- Từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng tính bằng ½ (một phần hai) năm công tác;
- Từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính bằng 01 (một) năm công tác.
c) Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã phạm tội bị tòa án tuyên án phạt tù nhưng được hưởng án treo hoặc phạt cải tạo không giam giữ mà vẫn được cơ quan, đơn vị bố trí làm việc thì thời gian làm việc có tham gia bảo hiểm xã hội trong thời gian thi hành án cũng được tính vào thời gian công tác để tính hưởng hỗ trợ.
d) Không tính thời gian công tác có tham gia bảo hiểm xã hội trước đây đã hưởng chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Cách tính hỗ trợ
a) Tiền lương tháng tính trả hỗ trợ theo quy định này là tiền lương hiện hưởng theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh và các khoản phụ cấp, hệ số bảo lưu (nếu có) có tham gia bảo hiểm xã hội.
b) Trường hợp Chính phủ quy định thay đổi mức lương tối thiểu chung thì tính theo mức lương tối thiểu chung của Chính phủ quy định hiện hành, kể từ ngày có hiệu lực pháp luật.
Điều 9. Các đối tượng quy định tại Điều 2 nêu trên đã được hưởng mức hỗ trợ thôi việc theo quy định này, nếu sau này được tuyển dụng, bổ nhiệm, bầu cử lại làm cán bộ, công chức cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì khi thôi việc sẽ không được hưởng mức hỗ trợ thôi việc theo quy định này.
Điều 10. Khi Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương có ban hành quy định mức trợ cấp thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã có hiệu lực pháp luật mà quy định chế độ trợ cấp thôi việc cao hơn hoặc bằng mức hỗ trợ thôi việc của tỉnh thì hưởng theo chế độ trợ cấp thôi việc của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương; còn nếu thấp hơn mức hỗ trợ thôi việc của tỉnh thì hưởng theo chế độ trợ cấp thôi việc của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ thêm phần còn lại cho bằng quy định mức hỗ trợ thôi việc của tỉnh theo quy định này.
Điều 11. Nguồn kinh phí thực hiện
Đối với chi trả hỗ trợ 01 (một) tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có tham gia bảo hiểm xã hội được thực hiện từ các nguồn kinh phí sau:
1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng kinh phí để thực hiện chi trả mức hỗ trợ thôi việc cho cán bộ, công chức cấp xã.
2. Ngân sách cấp huyện hỗ trợ 50% còn lại để thực hiện chi trả mức hỗ trợ thôi việc cho cán bộ, công chức cấp xã. Nếu ngân sách cấp huyện thiếu thì ngân sách cấp tỉnh cấp bổ sung để thực hiện mức hỗ trợ thôi việc cho cán bộ, công chức cấp xã.
Ngoài ra, cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện các khoản chi trả chế độ thôi việc theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức rà soát, đánh giá lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ và số lượng theo quy định; lập hồ sơ, thủ tục và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chi trả cho cán bộ, công chức cấp xã đủ điều kiện thôi việc theo quy định này và gửi Phòng Nội vụ huyện, thị xã thẩm định, tổng hợp để tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh triển khai thực hiện quy định này.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn các huyện, thị xã lập dự toán kinh phí, thực hiện chi trả, thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ thôi việc cho cán bộ, công chức cấp xã theo quy định này.
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Quy định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; và được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/07/2010 đến 31/12/2016.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy định này.
3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trực tiếp chỉ đạo việc sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã theo cơ cấu, tiêu chuẩn chức vụ, chức danh và số lượng quy định và thực hiện mức hỗ trợ thôi việc đúng theo quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây