35377

Quyết định 01/2002/QĐ-UB về Quy chế áp dụng hình thức mua nhà đã xây dựng hoặc theo hình thức đặt hàng mua nhà để phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

35377
LawNet .vn

Quyết định 01/2002/QĐ-UB về Quy chế áp dụng hình thức mua nhà đã xây dựng hoặc theo hình thức đặt hàng mua nhà để phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 01/2002/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Hoàng Văn Nghiên
Ngày ban hành: 04/01/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 01/2002/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Hoàng Văn Nghiên
Ngày ban hành: 04/01/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2002/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ÁP DỤNG HÌNH THỨC MUA NHÀ ĐÃ XÂY DỰNG HOẶC THEO HÌNH THỨC ĐẶT HÀNG MUA NHÀ ĐỂ PHỤC VỤ DI DÂN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 về việc ban hành Quy chế đấu thầu và Nghị định số 14/2000NĐ-CP ngày 05/5/2000 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu của Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 771/CP-ĐP1 ngày 24/8/2001 của Chính phủ về việc xử lý những kiến nghị của UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Văn bản số 2269/BXD-QLN ngày 19/12/2001 của Bộ Xây dựng về việc góp ý bản dự thảo Quy chế áp dụng hình thức mua nhà đã xây dựng hoặc đặt hàng mua nhà để phục vụ di dân GPMB, tái định cư
Xét tờ trình số : 05/TTr-KH&ĐT ngày 03 tháng 1 năm 2002 của Tổ công tác đôn đốc, điều hành thực hiện các công trình trọng điểm của thành phố thành lập theo quyết định số 767/QĐ-UB ngày 09/2/2001 của UBND thành phố.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế về việc áp dụng hình thức mua nhà đã xây dựng hoặc theo hình thức đặt hàng để phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư.

Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3 : Chánh văn phòng HĐND và UBND thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết đinh./.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

QUY CHẾ

VỀ VIỆC ÁP DỤNG HÌNH THỨC MUA NHÀ ĐÃ XÂY DỰNG HOẶC ĐẶT HÀNG MUA NHÀ ĐỂ PHỤC VỤ DI DÂN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-UB ngày 04/01/2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1 : Phạm vi đối tượng áp dụng

 Quy chế này được áp dụng đối với các dự án đầu tư trên địa ban Thành phố Hà Nội được giao vốn Ngân sách của Thành phố để mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư.

Điều 2 : Giải thích từ ngữ :

 Trong quy định này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :

 1. Mua nhà : Là hình thức sử dụng vốn Ngân sách Thành phố để mua các căn nhà ở, căn hộ thuộc nhà chung cư đã xây dựng xong của các doanh nghiệp kinh doanh nhà để phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư.

 2. Đặt hàng mua nhà : Là hình thức đặt mua các căn nhà ở, căn hộ chung cư cao tầng chưa xây dựng hoặc đang xây dựng theo yêu cầu của bên đặt hàng mua nhà nhằm phục vụ di dân GPMB, tái định cư.

 3. Bên mua : Là một đơn vị có tư cách pháp nhân được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và vốn Ngân sách để mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà. Tuỳ từng dự án cụ thể, kinh phí mua nhà được bố trí bằng nguồn vốn Ngân sách của Thành phố theo hình thức cấp hoặc ứng trước thu hồi sau.

 4. Bên bán : Là các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở.

 5. Hội đồng thẩm định giá Thành phố : Do UBND thành phố thành lập, có trách nhiệm xác định giá hợp đồng và giá trị thanh toán hợp đồng mua nhà hoặc đặt hàng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3 : Kế hoạch mua nhà, đặt hàng mua nhà

 Căn cứ nhu cầu quỹ nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư; UBND Thành phố sẽ giao nhiệm vụ cho Bên mua thực hiện theo kế hoạch hàng năm của Thành phố.

 Đối với nguồn vốn Ngân sách ứng để mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà sẽ được hoàn trả bằng nguồn kinh phí giải phóng mặt bằng của các dự án và các nguồn hợp lệ khác.

Chương 2:

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI HÌNH THỨC MUA NHÀ ĐÃ XÂY DỰNG VÀ ĐẶT HÀNG MUA NHÀ

A- MUA NHÀ

Điều 4: Điện kiện được áp dụng hình thức mua nhà

 1. Bên mua phải được sự chấp thuận của UBND Thành phố (bằng văn bản) cho phép áp dụng hình thức mua nhà để phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư.

 2. Bên bán phải có đủ hồ sơ hợp pháp về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quy trình thực hiện

 1. Căn cứ nhiệm vụ và danh mục dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch hàng năm, Bên mua có trách nhiệm khảo sát thị trường nhà ở, thương thảo, thống nhất với Bên bán về các nội dung của hợp đồng, có ý kiến của Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư và trình UBND thành phố chấp thuận.

 2. Bên bán có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các tài liệu, hồ sơ có liên quan về công trình và chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc, tính trung thực của nội dung tài liệu, hồ sơ để cung cấp cho Bên mua nghiên cứu, chuẩn bị hợp đồng.

 3. Bên mua có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ pháp lý, thuê kiểm định chất lượng công trình; sau khi đã xác định đảm bảo các yêu cầu của hợp đồng thì thực hiện thanh toán cho Bên bán theo nội dung hợp đồng được ký kết.

 4. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà theo hơp đồng đã ký cho Bên mua và hai bên chịu trách nhiệm thanh lý hợp đồng theo đúng quy định.

B - ĐẶT HÀNG MUA NHÀ

Điều 6 : Điều kiện được áp dụng hình thức đặt hàng mua nhà

 1. Bên đặt hàng (Bên mua) : Phải được sự chấp thuận bằng văn bản của UBND thành phố cho phép áp dụng hình thức đặt hàng mua nhà để phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư.

 2. Bên được đặt hàng (Bên bán) : Phải đáp ứng được các điều kiện :

 2.1. Đối với trường hợp công trình đang xây dựng :

 a. Có dự án đầu tư xây dựng nhà ở được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với yêu cầu của Bên đặt hàng;

 b. Có quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán hoặc dự toán hạng mục công trình;

 c. Có đầy đủ các văn bản pháp lý cho phép Bên được đặt hàng được triển khai công trình.

 2.2. Đối với trường hợp công trình chưa xây dựng :

 a. Diện tích đất xây dựng dự án đã được xác định phù hợp với quy hoạch và mục đích sử dụng;

 b. Dự án thuộc danh mục được cấp có thẩm quyền cho phép triển khai;

 c. Được bên đặt hàng mua nhà thống nhất phương thức triển khai và tiến độ thực hiện dự án;

 d. Có kinh nghiệm, năng lực chuyên môn và nguồn tài chính để triển khai thực hiện dự án.

Điều 7 : Quy trình triển khai thực hiện các dự án theo phương thức đặt hàng mua nhà

 1. Đối với dự án đang xây dựng :

 a. Trên cơ sở danh mục dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch hàng năm. Bên mua và bên bán có trách nhiệm thương thảo, thống nhất về các nội dung của hợp đồng, có ý kiến thống nhất của Cơ quan cấp trên của Bên mua để trình UBND thành phố xem xét ra văn bản chấp thuận hợp đồng đặt hàng mua nhà;

 b. Bên mua và bên bán thống nhất các biện pháp nghiệm thu sản phẩm theo tiến độ thi công;

 c. Bên mua và bên bán thống nhất các thủ tục tạm ứng và thanh toán sản phẩm hoàn thành theo nội dung hợp đồng được ký kết;

 d. Bên bán có trách nhiệm bàn giao sản phẩm hoàn thành theo tiến độ, đảm bảo chất lượng và thực hiện việc thanh lý hợp đồng và bảo hành công trình theo đúng quy định;

 2. Đối với dự án chưa triển khai xây dựng :

 a. Trên cơ sở danh mục dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch hàng năm, Bên đặt hàng có trách nhiệm thương thảo, thống nhất với Bên được đặt hàng về các nội dung của hợp đồng, có ý kiến thống nhất của Cơ quan cấp trên của Bên đặt hàng để trình UBND thành phố phê duyệt;

 b. Bên được đặt hàng có trách nhiệm lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng;

 c. Bên đặt hàng và bên được đặt hàng có trách nhiệm thống nhất và thực hiện tạm ứng và thanh toán theo nội dung hợp đồng được ký kết;

 d. Bên được đặt hàng có trách nhiệm bàn giao sản phẩm hoàn thành theo tiến độ, đảm bảo chất lượng cho Bên đặt hàng và hai bên chịu trách nhiệm thanh lý hợp đồng và bảo hành công trình theo đúng quy định của pháp luật;

Chương 3:

HỢP ĐỒNG MUA NHÀ VÀ ĐẶT HÀNG

Điều 8: Nội dung của hợp đồng

 Khi tiến hành mua nhà hoặc đặt hàng, Bên mua và Bên bán có trách nhiệm ký kết hợp đồng kinh tế. Nội dung của hợp đồng thực hiện theo các quy định hiện hành. Nội dung cơ bản của hợp đồng mua nhà theo mẫu tham khảo tại phụ lục 1,2,3 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 9 : Giá trị hợp đồng

 1. Giá phê duyệt trong hợp đồng là giá trị quyết toán (đối với trường hợp mua nhà đã xây dựng xong) hoặc giá trị dự toán được duyệt.

 2. Giá trị thanh lý hợp đồng : Là giá quyết toán được Hội đồng thẩm định giá thẩm định trình UBND thành phố phê duyệt.

Điều 10 : Xử lý tranh chấp, phát sinh ngoài hợp đồng

 Các tranh chấp phát sinh giữa các Bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trường hợp tranh chấp không giải quyết được thông qua thương lượng, hoà giải, các Bên có thể giải quyết theo các quy định hiện hành về tranh chấp hợp đồng kinh tế.

Điều 11 : Trách nhiệm của Bên bán

 1. Thực hiện đúng nội dung đã cam kết trong hợp đồng;

 2. Phối hợp với Bên mua thực hiện các thủ tục trình cơ quan có thẩm quyền trong các bước triển khai thực hiện dự án;

 3. Tổ chức triển khai dự án đúng tiến độ, bàn giao sản phẩm đảm bảo đúng chất lượng và thời hạn đã được ký kết trong Hợp đồng.

 4. Chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bên mua và trước pháp luật về sản phẩm nhà ở và thực hiện bảo hành công trình theo quy định của pháp luật;

Điều 12 : Trách nhiệm của Bên mua

 1. Thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký kết.

 2. Chịu trách nhiệm quản lý vốn được giao. Có trách nhiệm thu hồi vốn Ngân sách trong trường hợp Thành phố ứng vốn Ngân sách.

 3. Chịu trách nhiệm phối hợp cùng Bên bán tổ chức giám sát quy trình thi công, chất lượng sản phẩm và nghiệm thu sản phẩm hoàn thành.

 4. Thanh toán cho Bên bán theo hợp đồng;

 5. Quản lý chặt chẽ và sử dụng đúng mục đích quỹ nhà đã mua.

Chương 4:

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 13 : Trách nhiệm các cơ quan quản lý Nhà nước.

 1. Ban chi đạo giải phóng mặt bằng Thành phố Hà Nội :

 a. Tổng hợp nhu cầu giải phóng mặt bằng 5 năm, hàng năm của các chương trình, dự án và quỹ nhà cần đáp ứng yêu cầu giải phóng mặt bằng, tái định cư trên địa bàn thành phố.

 b. Đề xuất với UBND thành phố các giải pháp về giải phóng mặt bằng, tái định cư để đảm bảo tiến độ các chương trình, dự án.

 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội :

 a. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trung hạn và dài hạn chuẩn bị danh mục các dự án dự kiến triển khai theo hình thức mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà.

 b. Tổng hợp, cân đối kế hoạch vốn hàng năm theo đề nghị của các Sở, Ngành, Quận, Huyện, Chủ đầu tư cho các dự án đầu tư theo hình thức mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà.

 c. Là cơ quan đầu mối trong thực hiện các thủ tục có liên quan theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.

 d. Định kỳ kiểm tra công tác triển khai dự án, kịp thời tổng hợp và đề xuất các biện pháp tháo gỡ khó khăn để dự án triển khai thuận lợi và đảm bảo tiến độ.

 3. Sở Tài chính vật giá Hà Nội :

 a. Thường trực của Hội đồng thẩm định giá Thành phố.

 b. Thẩm định quyết toán công trình đối với các trường hợp mua nhà đang xây dựng hoặc đặt hàng mua nhà.

 c. Chịu trách nhiệm phối hợp các sở ngành liên quan cân đối nguồn vốn hàng năm để đảm bảo thanh toán theo đúng hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu.

 d. Nghiên cứu trình UBND thành phố ban hành quy định các nội dung cụ thể về ứng vốn, thu hồi vốn đối với các dự án triển khai theo 2 hình thức nêu trong quy định này.

 4. Sở Địa chính nhà đất Hà Nội :

 a. Cân đối kế hoạch hàng năm nhu cầu di dân giải phóng mặt bằng với quỹ nhà cần có.

 b. Chịu trách nhiệm tiếp nhận bàn giao và quản lý quỹ nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư và phân phối quỹ nhà này theo chỉ đạo của UBND thành phố.

 c. Phối hợp với UBND quận, huyện, các chủ đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố để cân dối quỹ nhà phục vụ công tác tái định cư, giải phóng mặt bằng.

 d. Thực hiện quản lý nhà nước với quỹ nhà, làm các thủ tục về cấp chứng nhận quyền sử dụng cho các đối tượng, quản lý các chung cư cao tầng với các chủ đầu tư khi đưa vào vận hành sử dụng.

 5. Quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan khác : Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước chuyên ngành theo luật định.

Điều 14 : Xử lý vi phạm

 Tổ chức, cá nhân khi tham gia thực hiện nếu vi phạm các quy định của Quy chế này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương 5:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15 : Các nội dung khác không ghi trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Pháp luật; các Nghị định của Chính phủ; các văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành; các quy định của UBND Thành phố.

Điều 16 : Các Bộ, Ngành có dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố có thể xem xét áp dụng theo quy chế này.

Điều 17 : Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quy định này.

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

PHỤ LỤC 1

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG MUA NHÀ

 1. Các căn cứ để ký kết hợp đồng.

 2. Nội dung thoả thuận của hai bên.

 3. Giá trị hợp đồng mua nhà là giá quyết toán đã được người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt.

 4. Giá trị thanh lý hợp đồng là giá quyết toán được Hội đồng thẩm định giá thẩm định và UBND thành phố phê duyệt.

 5. Thời hạn tạm ứng và thanh toán theo thoả thuận ghi trong hợp đồng.

 6. Bảo hành công trình.

 7. Trách nhiệm của các bên A-B.

 8. Điều khoản chung.

PHỤ LỤC 2

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG ĐẶT HÀNG CÔNG TRÌNH ĐANG THI CÔNG

 1. Các căn cứ để ký kết hợp đồng.

 2. Nội dung thoả thuận của hai bên.

 3. Khối lượng công việc đã thi công được nghiệm thu theo đúng quy định.

 4. Tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng công trình.

 5. Cung cấp vật tư cho xây lắp công trình.

 6. Nghiệm thu công trình.

 7. Thời gian thi công - tiến độ thi công tổng thể của toàn công trình và tiến độ của các hạng mục chủ yếu cần phải hoàn thành theo yêu cầu.

 8. Giá trị hợp đồng mua nhà là theo giá trị tổng dự toán đã được người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt.

 9. Mọi giá trị phát sinh sau khi hợp đồng được ký kết phải được người có thẩm quyền phê duyệt.

 10. Giá trị thanh lý hợp đồng là giá quyết toán được Hội đồng thẩm định giá thẩm định và UBND thành phố phê duyệt.

 11. Thời hạn tạm ứng và thanh toán theo thoả thuận ghi trong hợp đồng.

 12. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng và ứng vốn cho thi công.

 13. Bảo hành công trình.

 14. Trách nhiệm của các bên A-B

 15. Chế độ thưởng, phạt.

 16. Điều khoản chung.

PHỤ LỤC 3

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG ĐẶT HÀNG CÔNG TRÌNH CHƯA THI CÔNG

 a. Các điều kiện để ký hợp đồng.

 b. Nội dung giao thầu.

 c. Tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng công trình.

 d. Cung cấp vật tư cho xây lắp công trình.

 e. Nghiệm thu công trình.

 f. Thời gian thi công - tiến độ thi công tổng thể của toàn công trình và tiến độ của các hạng mục chủ yếu cần phải hoàn thành theo yêu cầu.

 g. Giá trị hợp đồng và thể thức thanh toán, tỷ lệ lãi, thời hạn thanh toán.

 h. Phương thức xử lý phát sinh khối lượng trong quá trình thi công.

 i. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng và ứng vốn cho thi công.

 j. Bảo hành công trình.

 k. Trách nhiệm của các bên A - B.

 l. Chế độ thưởng, phạt.

 m. Điều khoản chung.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác