9569

Quy định 1533/QĐ-SGD&ĐT năm 2003 về việc chuyển trường và tiếp nhận học sinh trung học phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành

9569
LawNet .vn

Quy định 1533/QĐ-SGD&ĐT năm 2003 về việc chuyển trường và tiếp nhận học sinh trung học phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 1533/QĐ-SGD&ĐT Loại văn bản: Quy định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Tiến Đoàn
Ngày ban hành: 11/08/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1533/QĐ-SGD&ĐT
Loại văn bản: Quy định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Nguyễn Tiến Đoàn
Ngày ban hành: 11/08/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 1533/QĐ-SGD&ĐT

Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2003 

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN TRƯỜNG VÀ TIẾP NHẬN HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Căn cứ quyết định số: 51/2002/QĐ – BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông”, công văn số 915/UB – VX ngày 28/4/2000 của UBND Thành phố Hà Nội, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội quy định việc chuyển trường và tiếp nhận học sinh THPT thực hiện như sau:

I.QUY ĐỊNH CHUNG

1. Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận học sinh chuyển trường, xin học lại đối với những học sinh đang học tại các trường THPT ở Việt Nam, học sinh Việt Nam học tại các trường THPT ở nước ngoài, học sinh người nước ngoài có nguyện vọng vào học các trường THPT tại Hà Nội. Việc tiếp nhận học sinh người nước ngoài ở các trường Quốc tế tại Việt Nam không áp dụng qui định này.

2. Không tiếp nhận học sinh chuyển đến vào lớp 10 trường công lập (trừ trường hợp đặc biệt).

3. Học sinh đang học ở các trường ngoài công lập không được chuyển đến các lớp hệ A trường công lập. Học sinh đang học tại các lớp thường không được chuyển đến các lớp chuyên và chất lượng cao, chỉ tuyển bổ suing học sinh vào lớp chuyên và chất lượng cao theo Quy chế trường chuyên.

4. Học sinh trúng tuyển vào lớp 10 THPT công lập của Hà Nội tại trường nào phải học ổn định hết cấp tại trường đó, trường hợp đặc biệt phát sinh trong qua trình học tập cần phải chuyển trường, Sở sẽ xem xét căn cứ vào lý do, điểm xét tuyển vào lớp 10 và kết quả học tập của năm học trước, số học sinh/lớp của trường tiếp nhận.

5. Học sinh xin chuyển đi học ở các tỉnh, thành phố khác sẽ được Sở cấp Giấy giới thiệu, Giấy chứng nhận vào lớp 10 căn cứ vào Danh sách trúng tuyển vào lớp 10 đã được Sở duyệt để bổ sung vào hồ sơ.

II. THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

A. THỜI GIAN GIẢI QUYẾT

Mỗi năm học chỉ giải quyết việc chuyển trường, tiếp nhận học sinh trong 2 đợt (trừ trường hợp đặc biệt):

- Đầu năm học: từ ngày 10 tháng 8 đến ngày 10 tháng 9

- Giữa năm học: từ ngày 15 tháng 01 đến ngày 30 tháng 01.

- Ngày giải quyết chuyển trường: sáng thứ ba, thứ năm (ừ 8h30 đến 11h00).

-Thời hạn trả kết quả: Sau 1 tuần kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

B. HỒ SƠ XIN CHUYỂN TRƯỜNG

1. Đối với học sinh trong nước:

a. Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc người giám hộ ký, có ý kiến tiếp nhận của trường đến.

b. Hồ sơ học tập của học sinh gồm: Học bạ (bản chính), Bản sao giấy khai sinh, Bằng tốt nghiệp THCS.

c. Giấy giới thiệu chuyển trường do trường cũ cấp. Nếu là học sinh tỉnh ngoài chuyển đến phải có thêm: Giấy giới thiệu chuyển trường và giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 do Sở GD&ĐT cấp, học sinh chuyển vào hệ A trường công lập phải xuất trình hộ khẩu thường trú (hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương) kèm theo 1 bản photocopy.

d. Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).

e. Học sinh xin học lại phải có xác nhận của UBND xã, phường về việc chấp hành chính sách, pháp luật tại địa phương trong thời gian nghỉ học.

2. Đối với học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước:

a. Văn bằng: Phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp THCS tương đương bằng tốt nghiệp THCS của Việt Nam. Học sinh đã được học ở Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc đã học ở Việt Nam.

b. Tuổi: Được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định của cấp học.

c. Chương trình học tập: - Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với những môn thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương trình giáo dục của Việt Nam.

- Những học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường THPT ở Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó.

- Học sinh muốn vào trường chuyên biệt (trường chuyên, trường chất lượng cao) phải thực hiện theo Quy chế của trường chuyên biệt đó.

d. Hồ sơ gồm: Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký, học bạ (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt), Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt), bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có), bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha mẹ hoặc người giám hộ.

3. Đối với học sinh người nước ngoài:

a. Văn bằng: Có bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằn tốt nghiệp của Việt Nam quy định tại Luật Giáo dục của Việt Nam đối với từng bậc học, cấp học.

b. Sức khỏe: Học sinh phải được kiểm tra sức khỏe khi nhập học theo qui định của Bộ Y tế Việt Nam.

c. Tuổi: Được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định của cấp học.

d. Hồ sơ gồm có: Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký, bản tóm tắt lý lịch, bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo), học bạ, giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam), ảnh cỡ 4x6 cm.

e. Thời gian đào tạo: Được thực hiện như đối với công dân Việt Nam theo quy định của Luật Giáo dục.

g. Ngôn ngữ học tập: Trong thời gian học tập, học sinh người nước ngoài học các môn học bằng tiếng Việt như đối với học sinh Việt Nam. Học sinh chưa biết tiếng Việt sẽ phải học qua chương trình đào tạo tiếng Việt dự bị, khi học hết chương trình phải được kiểm tra trình độ tiếng Việt trước khi vào học chính khóa. Học sinh người nước ngoài được phép lựa chọn môn học ngoại ngữ có trong chương trình học và không trùng với ngôn ngữ đang sử dụng.

h. Chế độ tài chính: Theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa cơ sở đào tạo với tổ chức hoặc cá nhân tài trợ gửi đào tạo.

C. PHÂN CẤP VÀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT

1. Các trường có học sinh chuyển đi, chuyển đến phải kiểm tra kỹ hồ sơ của học sinh, thực hiện đúng các quy định trên; có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu chuyển trường (theo mẫu) cho học sinh chuyển đi; ghi ý kiến tiếp nhận vào đơn của học sinh chuyển đến. Nghiêm cấm lợi dụng việc chuyển trường để thay đổi kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.

2. Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết tại Sở: Phong quản lý thi và thông tin giáo dục.

Quy định này được thực hiện từ năm học 2003 – 2004. Các trường THPT thuộc Sở, các cá nhân và đơn vị liên quan thực hiện gnhiêm túc quy định này.

 

Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT
- UBND TP
- Các PGD
- Các P, B Sở
- Các trường THPT
- LưuVT, QLT

GIÁM ĐỐC
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI



 
Nguyễn Tiến Đoàn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác