Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 sửa đổi bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11; sửa đổi Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên
Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 sửa đổi bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11; sửa đổi Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên
Số hiệu: | 973/2015/UBTVQH13 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 14/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 17/08/2015 | Số công báo: | 929-930 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 973/2015/UBTVQH13 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 14/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 17/08/2015 |
Số công báo: | 929-930 |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 973/2015/UBTVQH13 |
Hà Nội,ngày 14 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2014/QH13 ngày 24/11/2014 của Quốc hội về việc thi hành Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
10 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
|
|
a/ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
1,20 |
|
b/ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
1,00 |
|
c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,90 |
|
d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,85 |
|
đ/ Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,70 |
|
e/ Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,65 |
|
g/ Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,55 |
|
h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,50 |
|
i/ Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,45 |
|
k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,40 |
2. Bổ sung Bảng phụ cấp chức vụ đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện vào mục III Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH ngày 30/9/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội như sau:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
||
7 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện |
|
|
|
|
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, loại II |
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh |
Huyện, thị xã và các quận còn lại |
|
c/ Trưởng phòng |
0,40 |
0,35 |
0,30 |
|
d/ Phó Trưởng phòng |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
3. Bổ sung chức danh Kiểm sát viên cao cấp vào đối tượng áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát và thuộc Nhóm chức danh Loại A3.
1. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5.
1. Cấp hiệu gắn trên vai áo của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân các cấp và Kiểm sát viên, Điều tra viên, Kiểm tra viên có hình ngũ giác, nền màu đỏ tươi, có tạo hoa văn; chiều dài 130 mm, phần đuôi rộng 50 mm, phần đầu rộng 40 mm, có viền màu vàng rộng 5 mm ở hai cạnh dọc và đầu vát nhọn; phần đầu vát nhọn được gắn chốt bằng kim loại có hình phù hiệu Viện kiểm sát nhân dân đường kính 15 mm.
2. Cấp hiệu của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân các cấp và Kiểm sát viên, Điều tra viên, Kiểm tra viên, cụ thể như sau:
- Cấp hiệu của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao không có vạch, ở giữa có gắn hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam màu vàng, đường kính 25 mm.
Cấp hiệu của Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao không có vạch, ở giữa có gắn ba ngôi sao màu vàng, đường kính 24 mm.
Cấp hiệu của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao không có vạch, ở giữa có gắn hai ngôi sao màu vàng, đường kính 22 mm.
- Cấp hiệu của Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Kiểm sát viên cao cấp và Điều tra viên cao cấp không có vạch, ở giữa có gắn một ngôi sao màu vàng, đường kính 22 mm.
- Cấp hiệu của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Kiểm tra viên cao cấp có hai vạch dọc màu vàng, ở giữa có gắn bốn ngôi sao màu vàng đường kính 20 mm.
- Cấp hiệu của Kiểm sát viên trung cấp, Điều tra viên trung cấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có hai vạch dọc màu vàng, ở giữa có gắn ba ngôi sao màu vàng đường kính 20 mm.
- Cấp hiệu của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Kiểm tra viên chính có hai vạch dọc màu vàng, ở giữa có gắn hai ngôi sao màu vàng đường kính 20 mm.
- Cấp hiệu của Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên sơ cấp có hai vạch dọc màu vàng, ở giữa có gắn một ngôi sao màu vàng đường kính 20 mm.
- Cấp hiệu của Kiểm tra viên có một vạch dọc màu vàng, ở giữa có gắn ba ngôi sao màu vàng đường kính 20 mm”
2. Thay cụm từ “Phù hiệu ngành Kiểm sát” tại khoản 2 Điều 1 và khoản 2 Điều 7 bằng cụm từ “Phù hiệu Viện kiểm sát nhân dân”.
3. Bãi bỏ các Điều 2, 3, 6 và khoản 1 Điều 7.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan hữu quan hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây