Nghị quyết 916/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 916/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 916/NQ-UBTVQH13 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 05/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 916/NQ-UBTVQH13 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 05/05/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 916/NQ-UBTVQH13 |
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ DỰ PHÒNG GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội; Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về kế hoạch phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015, Nghị quyết số 736/NQ-UBTVQH13 ngày 17 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014 - 2016 cho các dự án dự kiến hoàn thành 2 năm 2014 - 2015 nhưng chưa bố trí đủ vốn, sau khi xem xét Tờ trình số 517/TTr-CP ngày 10 tháng 12 năm 2014 và Báo cáo số 169/BC-CP ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 2534/BC-UBTCNS13 ngày 25 tháng 02 năm 2015 và Báo cáo thẩm tra bổ sung số 2682/UBTCNS13 ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách về phương án sử dụng dự phòng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015,
QUYẾT NGHỊ:
1. Bố trí 2.000 tỷ đồng để đầu tư xây dựng phòng học của trường mầm non đã được phê duyệt tại Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời thuộc các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ. Giao Chính phủ phân bổ cụ thể.
2. Bố trí 800,094 tỷ đồng cho Dự án Đường Trường Sơn Đông để thông tuyến toàn bộ các đoạn dở dang thuộc tỉnh Quảng Nam (66,2 km) và một số đoạn dở dang thuộc tỉnh Lâm Đồng.
3. Bố trí 2.000 tỷ đồng để đầu tư 5 dự án thủy lợi, bao gồm:
- Hồ Nước Trong: 200 tỷ đồng.
- Hồ Tả Trạch: 150 tỷ đồng.
- Hồ Định Bình: 350 tỷ đồng.
- Hồ chứa nước Krông Pách Thượng: 100 tỷ đồng.
- Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang: 1.200 tỷ đồng.
4. Bổ sung 2.295 tỷ đồng cho Dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La, trong đó: 2.213 tỷ đồng để hoàn trả tạm ứng đã thanh toán cho phần tăng tổng mức đầu tư do thay đổi chính sách và trượt giá; 82 tỷ đồng bổ sung đầu tư Bệnh viện đa khoa Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La và Bệnh viện đa khoa khu vực thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên.
5. Bổ sung 500 tỷ đồng cho Dự án mở rộng nâng cấp đường Hồi Xuân - Tén Tằn tỉnh Thanh Hóa để hoàn thành toàn bộ Dự án.
Chính phủ chịu trách nhiệm bố trí vốn cho các dự án trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015, 2016 theo đúng danh mục đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định; chỉ đạo các bộ, địa phương thực hiện đúng cam kết và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để cùng với nguồn vốn trái phiếu Chính phủ hoàn thành dự án, các hạng mục của dự án đã được bố trí bổ sung vốn, bảo đảm phát huy hiệu quả của dự án.
Điều 3.
Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn giám sát, kiểm toán, thanh tra việc thực hiện Nghị quyết này.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây