605948

Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Hải Dương

605948
LawNet .vn

Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Hải Dương

Số hiệu: 91/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương Người ký: Lê Văn Hiệu
Ngày ban hành: 08/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 91/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
Người ký: Lê Văn Hiệu
Ngày ban hành: 08/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 91/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Xét Báo cáo số 217/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 và dự kiến phương án phân bổ năm 2024; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2024 tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:

1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công nguồn NSĐP năm 2024

1.1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

1.2. Danh mục dự án và kế hoạch vốn năm 2024 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công 5 năm 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư trừ đi lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2023 và không vượt quá kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 trừ đi vốn đã bố trí trong giai đoạn 2021-2023; phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2024. Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

1.3. Vốn phân bổ phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Bố trí đủ vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; trả nợ vốn vay đến hạn phải trả; dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng từ năm 2023 trở về trước.

b) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và đối ứng dự án sử dụng vốn ODA.

c) Bố trí đủ vốn cho dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2024, dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt và quy định về thời gian bố trí vốn dự án nhóm C không quá 03 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm A không quá 06 năm.

d) Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án theo thứ tự trên, nếu còn vốn mới phân bổ cho dự án khởi công mới.

2. Tổng kế hoạch vốn ngân sách địa phương năm 2024 là 5.701,815 tỷ đồng, phân bổ như sau:

2.1. Vốn ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã là 1.825,744 tỷ đồng, bao gồm:

a) Nguồn xây dựng cơ bản tập trung là 216,212 tỷ đồng1.

b) Nguồn thu sử dụng đất là 1.609,532 tỷ đồng.

2.2. Vốn ngân sách tỉnh là 3.876,071 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn trong nước là 3.619,271 tỷ đồng, phân bổ:

- Trả nợ vốn vay đến hạn phải trả là 60,3 tỷ đồng.

- Phân bổ cho 24 dự án là 1.853,26 tỷ đồng, bao gồm: (i) 10 dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2024 là 388 tỷ đồng; (ii) 13 dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 là 1.435,26 tỷ đồng; (iii) Khởi công mới 01 dự án là 30 tỷ đồng.

- Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện là 1.365,711 tỷ đồng, bao gồm: (i) Dự án thực hiện Đề án xây dựng trụ sở làm việc công an cấp xã và xây dựng phòng học thiếu tại các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh là 542,607 tỷ đồng; (ii) 08 dự án giao cấp huyện thực hiện là 823,104 tỷ đồng2.

- Vốn còn lại phân bổ chi tiết sau là 340 tỷ đồng.

b) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (vay lại ODA) là 256,8 tỷ đồng phân bổ cho 01 dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024.

(Chi tiết về vốn và nguồn vốn năm 2024 phân bổ về các cấp ngân sách có phụ lục biểu số 01; phân bổ vốn ngân sách tỉnh có phụ lục biểu số 02; vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện thực hiện Đề án có phụ lục biểu số 03 và phân bổ vốn vay lại có phụ lục biểu số 04 kèm theo)

Điều 2. Thống nhất phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương nguồn vốn nước ngoài cho 01 dự án chuyển tiếp là 98,12 tỷ đồng (theo phục lục biểu số 04), vốn trong nước phân bổ cho 09 dự án là 531,76 tỷ đồng (theo phụ lục biểu số 05); vốn từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư năm 2024 phân bổ cho 02 dự án chuyển tiếp là 18 tỷ đồng (theo phụ lục biểu số 06).

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và chỉ đạo triển khai thực hiện:

1. Rà soát để đảm bảo các dự án bố trí vốn năm 2024 phải có đầy đủ thủ tục đầu tư và vốn phân bổ cho từng dự án phải thực hiện tuân thủ thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật về đầu tư công và nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn năm 2024. Khắc phục ngay tình trạng phân bổ vốn phân tán, dàn trải, không theo quy định về thứ tự ưu tiên bố trí vốn.

Tập trung đầu tư hoàn thành các công trình chuyển tiếp và đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành các chương trình, đề án, dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp.

2. Phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, khắc phục triệt để các hạn chế trong chậm triển khai thực hiện dự án, chậm giải ngân vốn đầu tư công và làm tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; tạo chuyển biến mạnh mẽ trong triển khai thực hiện dự án và điều chỉnh linh hoạt kế hoạch đầu tư công để thúc đẩy giải ngân, nâng cao hiệu quả đầu tư, phấn đấu năm 2024 giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.

Lựa chọn nhà thầu có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện dự án bảo đảm chất lượng công trình và theo đúng tiến độ quy định. Ban quản lý dự án, chủ đầu tư và nhà thầu cần có tiến độ tổng thể, chi tiết, ký cam kết về tiến độ hoàn thành dự án. Gắn trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án, nhất là ban quản lý dự án các cấp. Kết quả giải ngân là một trong các tiêu chí để xem xét đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 của tổ chức, người đứng đầu, cá nhân có liên quan theo quy định.

3. Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, gây khó khăn, chậm trễ trong việc giao và giải ngân vốn đầu tư công, vi phạm trong đầu tư công, bảo đảm hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.

Đề cao vai trò tham gia giám sát của cộng đồng dân cư trong các vùng ảnh hưởng của dự án.

4. Quản lý và khai thác tốt các nguồn thu. Đẩy nhanh việc tính tiền sử dụng đất các dự án khu đô thị, khu dân cư đã lựa chọn xong nhà đầu tư. Kịp thời xác định nghĩa vụ tài chính và tổ chức thu tiền sử dụng đất, gắn với giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc để có nguồn vốn hoàn thành kế hoạch năm 2024 và phấn đấu tăng thu ngân sách bổ sung cho chi đầu tư phát triển.

5. Thực hiện tốt công tác theo dõi, báo cáo đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội; (để b/c)
- Thủ tướng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để b/c)
- Bộ Tài chính; (để b/c)
- Ban Công tác Đại biểu; (để b/c)
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; (để b/c)
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh uỷ, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiệu

 

BIỂU SỐ 01 - TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NSĐP NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Kế hoạch vốn năm 2024

Tổng số

Bao gồm

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài (vay ODA)

Vốn XDCB tập trung

Thu sử dụng đất

Thu xổ số kiến thiết

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

5,701,815.0

785,015.0

4,620,000.0

40,000.0

256,800.0

 

 

 

 

 

 

 

1

Vốn ngân sách tỉnh

3,876,071.2

568,802.8

3,010,468.4

40,000.0

256,800.0

2

Vốn ngân sách cấp huyện, xã

1,825,743.8

216,212.2

1,609,531.6

 

 

2.1

Thành phố Hải Dương(1)

170,000.0

 

170,000.0

 

 

2.2

Thành phố Chí Linh

137,355.7

21,355.7

116,000.0

 

 

2.3

Thị xã Kinh Môn

109,650.9

19,650.9

90,000.0

 

 

2.4

Huyện Nam Sách

158,524.0

18,524.0

140,000.0

 

 

2.5

Huyện Kim Thành

140,003.5

19,871.9

120,131.6

 

 

2.6

Huyện Thanh Hà

159,678.6

19,678.6

140,000.0

 

 

2.7

Huyện Tứ Kỳ

203,729.3

20,929.3

182,800.0

 

 

2.8

Huyện Gia Lộc

155,260.2

18,860.2

136,400.0

 

 

2.9

Huyện Thanh Miện

143,525.8

19,325.8

124,200.0

 

 

2.10

Huyện Ninh Giang

119,976.8

19,976.8

100,000.0

 

 

2.11

Huyện Bình Giang

172,924.4

17,924.4

155,000.0

 

 

2.12

Huyện Cẩm Giàng

155,114.6

20,114.6

135,000.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1)- Đã đối trừ giảm 19.292,2 triệu đồng vốn XDCB tập trung trong tổng số 36.787,9 triệu đồng vốn ngân sách thành phố Hải Dương phải bố trí trả nợ vốn vay ODA theo kế hoạch năm 2024 (hoàn trả về ngân sách tỉnh).

 

BIỂU SỐ 02 - PHÂN BỔ VỐN NSĐP NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2024

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Bao gồm

Vốn XDCB tập trung

Thu sử dụng đất

Thu sổ xố kiến thiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

13,875,591.3

3,619,271.200

568,802.800

3,010,468.400

40,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

TRẢ NỢ VỐN VAY

 

 

 

60,300.000

60,300.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN

 

 

9,867,403.2

1,853,259.898

354,104.500

1,465,155.398

34,000.000

A.1

Lĩnh vực An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

112,000.0

40,000.000

 

40,000.000

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

112,000.0

40,000.000

 

40,000.000

 

1

Xây dựng trại tạm giam Công an tỉnh

2023- 2025

161; 03/11/2023

112,000.0

40,000.000

 

40,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.2

Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

91,561.1

57,843.167

 

23,843.167

34,000.000

(1)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

47,689.1

34,000.000

 

 

34,000.000

1

Nâng tầng 3, 4 Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng (móng 4 tầng), xây mới nhà lớp học 4 tầng 8 phòng, lợp mái tôn nhà lớp học bộ môn 4 tầng, phá dỡ nhà lớp học bộ môn cũ 3 tầng Trường Trung học phổ thông Kinh Môn, thị xã Kinh Môn

2023- 2024

2081; 29/9/2023

14,672.8

9,000.000

 

 

9,000.000

2

Đầu tư xây dựng Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng - Trường THPT Ninh Giang

2023- 2024

3722; 30/12/2022

14,954.4

9,000.000

 

 

9,000.000

3

Đầu tư xây dựng Nhà lớp học bộ môn 03 tầng trường THPT Tuệ Tĩnh, huyện Cẩm Giàng

2023- 2024

2476; 03/11/2023

18,061.9

16,000.000

 

 

16,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

43,872.0

23,843.167

 

23,843.167

 

1

Trường THPT Nhị Chiểu (địa điểm mới - giai đoạn 2)

2023- 2025

3520; 22/12/2022

43,872.0

23,843.167

 

23,843.167

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.3

Lĩnh vực Y tế, dân số và gia đình

 

 

253,893.9

79,000.000

79,000.000

 

 

(1)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

14,262.0

9,000.000

9,000.000

 

 

1

Đầu tư xây dựng mới Nhà điều trị bệnh tâm căn và người bệnh cao tuổi, Bệnh viện Tâm thần Hải Dương

2023- 2024

2477; 03/11/2023

14,262.0

9,000.000

9,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

239,631.9

70,000.000

70,000.000

 

 

1

Đầu tư xây dựng Bệnh viện Phụ sản Hải Dương giai đoạn II (Khối điều trị nội trú và dịch vụ tổng hợp)

2023- 2025

112; 18/01/2023

239,631.9

70,000.000

70,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.4

Lĩnh vực Văn hóa, thông tin

 

 

57,500.0

25,000.000

25,000.000

 

 

(1)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

57,500.0

25,000.000

25,000.000

 

 

1

Xây dựng Tượng đài Tiếng sấm đường 5

2023- 2024

1200; 23/4/2021

57,500.0

25,000.000

25,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.5

Các hoạt động kinh tế

 

 

9,322,448.1

1,651,416.731

250,104.500

1,401,312.231

 

I

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

195,000.0

80,000.000

 

80,000.000

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

150,000.0

50,000.000

 

50,000.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp công trình đê điều đê địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025

2023- 2025

1336; 08/7/2023

150,000.0

50,000.000

 

50,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án khởi công mới

 

 

45,000.0

30,000.000

 

30,000.000

 

1

Xử lý sự cố đê điều trên địa bàn huyện Nam Sách và huyện Thanh Hà

2024- 2025

2847; 05/12/2023

45,000.0

30,000.000

 

30,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giao thông

 

 

7,983,416.5

1,571,416.731

250,104.500

1,321,312.231

 

(1)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

1,449,973.5

320,000.000

135,000.000

185,000.000

 

1

Đầu tư xây dựng đường trục Bắc - Nam, huyện Thanh Miện (giai đoạn 1)

2022- 2024

403; 28/01/2022

397,810.0

150,000.000

 

150,000.000

 

2

Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh

2022- 2024

3849; 25/12/2021

469,820.0

35,000.000

35,000.000

 

 

3

Đầu tư xây dựng đường tỉnh 394B, tỉnh Hải Dương (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cầu qua sông Sặt)

2022- 2024

3850; 25/12/2021

147,400.0

55,000.000

55,000.000

 

 

4

Đường vào Khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc (Đoạn từ Quốc lộ 37 vào chùa Côn Sơn)

2022- 2024

837, 15/4/2022; 961, 25/5/2023

279,000.3

45,000.000

45,000.000

 

 

5

Xây dựng đường tránh đường tỉnh 391 đoạn qua địa bàn thị trấn Tứ Kỳ và xã Văn Tố, huyện Tứ Kỳ

2022- 2024

402, 28/01/2022; 806, 28/4/2023

155,943.1

35,000.000

 

35,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

6,533,443.0

1,251,416.731

115,104.500

1,136,312.231

 

1

Xây dựng tuyến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương

2021- 2025

1643, 03/6/2021; 2672, 04/10/2022

1,778,886.0

271,312.231

 

271,312.231

 

2

Đầu tư xây dựng cầu Cậy thuộc tuyến đường trách đường tỉnh 394

2023- 2025

1320; 04/7/2023

202,980.0

65,000.000

65,000.000

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 391, đoạn Km24+600- Km28+600

2023- 2025

278; 21/02/2023

257,770.0

95,000.000

 

95,000.000

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 390 đoạn từ cầu Hợp Thanh đến cầu Quang Thanh

2023- 2025

433; 17/3/2023

421,189.0

150,000.000

 

150,000.000

 

5

Đầu tư xây dựng đường vào khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc (1/2 tuyến bên trái từ ngã ba An Lĩnh đến ngã ba đầu Rồng)

2023- 2025

1966; 15/9/2023

564,050.0

125,000.000

 

125,000.000

 

6

Đầu tư xây dựng cầu vượt sông Kinh Môn và đường dẫn nối nút giao lập thể với Quốc lộ 5

2023- 2025

2461; 02/11/2023

600,000.0

230,000.000

 

230,000.000

 

7

Xây dựng đường dẫn cầu Cậy mới và đường 33m kéo dài (qua địa phận huyện Cẩm Giàng) nối đường Vũ Công Đán, thành phố Hải Dương

2023- 2025

2475, 03/11/2023

469,478.0

185,000.000

 

185,000.000

 

8

Đầu tư xây dựng đường tỉnh 396 kéo dài (đoạn nối từ đường tỉnh 391 đến đường tỉnh 390)

2023- 2026

1969; 15/9/2023

846,420.0

50,104.500

50,104.500

 

 

9

Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 391 đoạn từ thành phố Hải Dương đến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương

2023- 2026

557; 31/3/2023

1,392,670.0

80,000.000

 

80,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

 

 

4,008,188.1

1,365,711.302

10,000.000

1,349,711.302

6,000.000

C.1

Thực hiện Đề án

 

 

 

542,607.002

 

536,607.002

6,000.000

I

Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc công an cấp xã

 

 

 

339,032.002

 

339,032.002

 

II

Đầu tư xây dựng phòng học thiếu tại các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025

 

 

 

203,575.000

 

197,575.000

6,000.000

C.2

Thực hiện các dự án khác

 

 

4,008,188.1

823,104.300

10,000.000

813,104.300

 

I

Huyện Nam Sách

 

 

468,000.0

100,000.000

 

100,000.000

 

1

Đầu tư mở rộng đường dẫn đầu cầu Hàn, đoạn từ đầu cầu Hàn (phía huyện Nam Sách) đến nút giao ĐT.390 và xây dựng tuyến mới nối nút giao ĐT.390 đến QL.18 (phân kỳ đầu tư 1/2 quy mô đường theo quy hoạch được duyệt tuyến mới nối nút giao ĐT.390D đến cầu Tân An)

 

 

468,000.0

100,000.000

 

100,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thị xã Kinh Môn

 

 

229,068.1

70,000.000

10,000.000

60,000.000

 

1

Hỗ trợ để xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn thị xã

 

 

 

10,000.000

10,000.000

 

 

2

Xây dựng đường nối cầu vượt sông Kinh Môn với đường tỉnh 389B (phân kỳ đầu tư 1/2 quy mô đường theo quy hoạch được duyệt)

 

 

229,068.1

60,000.000

 

60,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Kim Thành

 

 

612,000.0

75,000.000

 

75,000.000

 

1

Xây dựng Đường trục Đông - Tây huyện Kim Thành và nhánh đi nút giao cầu vượt Quốc lộ 5 (phân kỳ đầu tư 1/2 quy mô đường (Bn= 12m) theo quy hoạch được duyệt)

 

 

612,000.0

75,000.000

 

75,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Huyện Thanh Hà

 

 

720,000.0

100,000.000

 

100,000.000

 

1

Nâng cấp đường tỉnh 390B và xây dựng mới tuyến đường tránh trung tâm Thị trấn Thanh Hà

 

 

720,000.0

100,000.000

 

100,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Huyện Ninh Giang

 

 

120,000.0

60,000.000

 

60,000.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp kênh dẫn Đại Phú Giang và kênh T6 trạm bơm Hiệp Lễ, huyện Ninh Giang

 

 

120,000.0

60,000.000

 

60,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Huyện Bình Giang

 

 

817,120.0

100,000.000

 

100,000.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 395 (Đoạn từ Km16+750- Km23+920) và đường dẫn cầu Cậy đến đường tỉnh 394

 

 

817,120.0

100,000.000

 

100,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Thành phố Hải Dương

 

 

1,042,000.0

318,104.300

 

318,104.300

 

1

Cải tạo, mở rộng đường Vũ Công Đán kết nối thành phố Hải Dương với vùng huyện Cẩm Giàng, Bình Giang(1)

 

 

1,042,000.0

318,104.300

 

318,104.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

PHÂN BỔ CHI TIẾT SAU

 

 

 

340,000.000

144,398.300

195,601.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1)- Đã đối trừ giảm 17.495,7 triệu đồng trả nợ vốn vay ODA

 

BIỂU SỐ 03 - PHÂN BỔ VỐN NSĐP NĂM 2024 (NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH) BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Địa phương

Kế hoạch vốn

Đề án công an xã

Đề án xây dựng phòng học

 

 

 

 

 

Tổng số

339,032.0

203,575.0

 

 

 

 

1

Thành phố Hải Dương

35,749.4

4,675.0

2

Thành phố Chí Linh

12,664.5

16,530.0

3

Thị xã Kinh Môn

66,182.1

17,760.0

4

Huyện Nam Sách

14,983.4

23,080.0

5

Huyện Kim Thành

 

11,715.0

6

Huyện Thanh Hà

37,987.5

21,260.0

7

Huyện Tứ Kỳ

25,200.5

22,437.5

8

Huyện Gia Lộc

28,869.0

17,205.0

9

Huyện Thanh Miện

42,795.8

16,145.0

10

Huyện Ninh Giang

19,500.0

21,450.0

11

Huyện Bình Giang

29,773.9

15,102.5

12

Huyện Cẩm Giàng

25,326.0

16,215.0

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 04 - PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA) NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Thời gian KC- HT

Ngày ký hiệp định

Ngày kết thúc Hiệp định

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn ODA năm 2024

Số quyết định; ngày, tháng, năm

TMĐT (lần cuối)

Tổng số

Bao gồm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Bao gồm

Cấp phát từ NSTW

Vốn vay lại

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Tổng số

Trong đó, vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Bao gồm

Cấp phát từ NSTW

Vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

1,774,584.4

444,418.0

 

 

1,330,166.4

399,049.9

931,116.5

354,920.0

98,120.0

256,800.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

1,774,584.4

444,418.0

 

 

1,330,166.4

399,049.9

931,116.5

354,920.0

98,120.0

256,800.0

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2018- 2025

Ngày 29/11/2019

Ngày 30/6/2025

967; 22/3/2019

1,774,584.4

444,418.0

 

59,119 triệu USD

1,330,166.4

399,049.9

931,116.5

354,920.0

98,120.0

256,800.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 05 - PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NSTW (NGUỒN TRONG NƯỚC) NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Dự kiến kế hoạch vốn NSTW năm 2024

Số quyết định; ngày, tháng, năm

TMĐT (lần cuối)

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSTW

1

2

3

4

5

6

8

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

3,656,037.4

2,181,007.4

531,760.000

A

Dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

 

 

3,351,038.0

1,876,008.0

354,209.000

I

Nông nghiệp, thủy lợi

 

 

90,000.0

90,000.0

40,382.006

 

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2024

 

 

90,000.0

90,000.0

40,382.006

1

Xử lý cấp bách các công trình đê điều tỉnh Hải Dương

2021- 2024

1199; 23/4/2021

90,000.0

90,000.0

40,382.006

II

Giao thông

 

 

3,261,038.0

1,786,008.0

313,826.994

(1)

Dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023

 

 

427,388.5

200,000.0

33,340.000

1

Xây dựng cầu vượt tại nút giao giữa đường dẫn Cầu Hàn, đường Ngô Quyền và Quốc lộ 5, thành phố Hải Dương

2020- 2023

2618, 31/8/2020; 1068, 05/4/2021; 2042, 14/7/2021

427,388.5

200,000.0

33,340.000

(2)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2024

 

 

2,084,829.1

1,250,000.0

112,625.611

1

Xây dựng tuyến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương

2021- 2024

1643, 03/6/2021; 2672, 04/10/2022

1,778,886.0

1,000,000.0

22,449.000

2

Xây dựng đường gom đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, huyện Kim Thành

2021- 2024

4087; 31/12/2020

150,000.0

150,000.0

45,916.940

3

Xây dựng đường tránh đường tỉnh 391 đoạn qua địa bàn thị trấn Tứ Kỳ và xã Văn Tố, huyện Tứ Kỳ

2022- 2024

402, 28/01/2022; 806, 28/4/2023

155,943.1

100,000.0

44,259.671

(3)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

748,820.3

336,008.0

167,861.383

1

Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh

2022- 2025

3849; 25/12/2021

469,820.0

136,008.0

91,008.063

2

Đường vào Khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc (Đoạn từ Quốc lộ 37 vào chùa Côn Sơn)

2022- 2025

837, 15/4/2022; 961, 25/5/2023

279,000.3

200,000.0

76,853.320

 

 

 

 

 

 

 

B

Dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2024)

 

 

304,999.4

304,999.4

177,551.000

1

Đầu tư, phát triển Trường Cao đẳng nghề Hải Dương

2023- 2024

209; 13/2/2023

69,999.4

69,999.4

28,093.000

2

Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị y tế 12 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Hải Dương

2023- 2024

1855; 31/8/2023

235,000.0

235,000.0

149,458.000

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 06 - PHƯƠNG ÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN THU HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DÀNH ĐỂ ĐẦU TƯ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Nhu cầu vốn còn lại theo kế hoạch 5 năm 2021-2025

Kế hoạch vốn năm 2024

Số quyết định; ngày, tháng, năm

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Tr.đó, nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Tr.đó, nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Tr.đó, nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

170,883.8

162,043.8

51,015.3

51,015.3

18,000.0

18,000.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

170,883.8

162,043.8

51,015.3

51,015.3

18,000.0

18,000.0

1

Tu bổ, tôn tạo đền Kiếp Bạc

GĐ1: 2012-2014; GĐ2: đến 2025

3252, 30/12/2012; 638, 10/03/2016; 1856, 31/8/2023

93,507.7

84,667.7

31,844.3

31,844.3

15,000.0

15,000.0

2

Tu bổ, tôn tạo di tích chùa Côn Sơn

Hoàn thành năm 2024

1152, 11/4/2017; 3835, 17/12/2020; 2360, 27/10/2023

77,376.2

77,376.2

19,171.0

19,171.0

3,000.0

3,000.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



1 - Đã giảm trừ 19,292 tỷ đồng để hoàn trả về ngân tỉnh trong tổng số 36,788 tỷ đồng vốn ngân sách thành phố Hải Dương phải bố trí trả nợ vốn vay ODA theo kế hoạch năm 2024.

2 - Dự án “Cải tạo, mở rộng đường Vũ Công Đán kết nối thành phố Hải Dương với vùng huyện Cẩm Giàng, Bình Giang”, đã giảm trừ hoàn trả về ngân sách tỉnh số còn lại là 17,496 tỷ đồng, thuộc vốn ngân sách thành phố Hải Dương phải bố trí trả nợ vốn vay ODA theo kế hoạch năm 2024.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác