Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Hải Dương
Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 91/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Lê Văn Hiệu |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 91/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Lê Văn Hiệu |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét Báo cáo số 217/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 và dự kiến phương án phân bổ năm 2024; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2024 tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công nguồn NSĐP năm 2024
1.1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
1.2. Danh mục dự án và kế hoạch vốn năm 2024 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công 5 năm 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư trừ đi lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2023 và không vượt quá kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 trừ đi vốn đã bố trí trong giai đoạn 2021-2023; phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2024. Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
1.3. Vốn phân bổ phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Bố trí đủ vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; trả nợ vốn vay đến hạn phải trả; dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng từ năm 2023 trở về trước.
b) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và đối ứng dự án sử dụng vốn ODA.
c) Bố trí đủ vốn cho dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2024, dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt và quy định về thời gian bố trí vốn dự án nhóm C không quá 03 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm A không quá 06 năm.
d) Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án theo thứ tự trên, nếu còn vốn mới phân bổ cho dự án khởi công mới.
2. Tổng kế hoạch vốn ngân sách địa phương năm 2024 là 5.701,815 tỷ đồng, phân bổ như sau:
2.1. Vốn ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã là 1.825,744 tỷ đồng, bao gồm:
a) Nguồn xây dựng cơ bản tập trung là 216,212 tỷ đồng1.
b) Nguồn thu sử dụng đất là 1.609,532 tỷ đồng.
2.2. Vốn ngân sách tỉnh là 3.876,071 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn trong nước là 3.619,271 tỷ đồng, phân bổ:
- Trả nợ vốn vay đến hạn phải trả là 60,3 tỷ đồng.
- Phân bổ cho 24 dự án là 1.853,26 tỷ đồng, bao gồm: (i) 10 dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2024 là 388 tỷ đồng; (ii) 13 dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 là 1.435,26 tỷ đồng; (iii) Khởi công mới 01 dự án là 30 tỷ đồng.
- Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện là 1.365,711 tỷ đồng, bao gồm: (i) Dự án thực hiện Đề án xây dựng trụ sở làm việc công an cấp xã và xây dựng phòng học thiếu tại các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh là 542,607 tỷ đồng; (ii) 08 dự án giao cấp huyện thực hiện là 823,104 tỷ đồng2.
- Vốn còn lại phân bổ chi tiết sau là 340 tỷ đồng.
b) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (vay lại ODA) là 256,8 tỷ đồng phân bổ cho 01 dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024.
(Chi tiết về vốn và nguồn vốn năm 2024 phân bổ về các cấp ngân sách có phụ lục biểu số 01; phân bổ vốn ngân sách tỉnh có phụ lục biểu số 02; vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện thực hiện Đề án có phụ lục biểu số 03 và phân bổ vốn vay lại có phụ lục biểu số 04 kèm theo)
Điều 2. Thống nhất phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương nguồn vốn nước ngoài cho 01 dự án chuyển tiếp là 98,12 tỷ đồng (theo phục lục biểu số 04), vốn trong nước phân bổ cho 09 dự án là 531,76 tỷ đồng (theo phụ lục biểu số 05); vốn từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư năm 2024 phân bổ cho 02 dự án chuyển tiếp là 18 tỷ đồng (theo phụ lục biểu số 06).
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và chỉ đạo triển khai thực hiện:
1. Rà soát để đảm bảo các dự án bố trí vốn năm 2024 phải có đầy đủ thủ tục đầu tư và vốn phân bổ cho từng dự án phải thực hiện tuân thủ thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật về đầu tư công và nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn năm 2024. Khắc phục ngay tình trạng phân bổ vốn phân tán, dàn trải, không theo quy định về thứ tự ưu tiên bố trí vốn.
Tập trung đầu tư hoàn thành các công trình chuyển tiếp và đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành các chương trình, đề án, dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp.
2. Phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, khắc phục triệt để các hạn chế trong chậm triển khai thực hiện dự án, chậm giải ngân vốn đầu tư công và làm tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; tạo chuyển biến mạnh mẽ trong triển khai thực hiện dự án và điều chỉnh linh hoạt kế hoạch đầu tư công để thúc đẩy giải ngân, nâng cao hiệu quả đầu tư, phấn đấu năm 2024 giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.
Lựa chọn nhà thầu có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện dự án bảo đảm chất lượng công trình và theo đúng tiến độ quy định. Ban quản lý dự án, chủ đầu tư và nhà thầu cần có tiến độ tổng thể, chi tiết, ký cam kết về tiến độ hoàn thành dự án. Gắn trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án, nhất là ban quản lý dự án các cấp. Kết quả giải ngân là một trong các tiêu chí để xem xét đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 của tổ chức, người đứng đầu, cá nhân có liên quan theo quy định.
3. Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, gây khó khăn, chậm trễ trong việc giao và giải ngân vốn đầu tư công, vi phạm trong đầu tư công, bảo đảm hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
Đề cao vai trò tham gia giám sát của cộng đồng dân cư trong các vùng ảnh hưởng của dự án.
4. Quản lý và khai thác tốt các nguồn thu. Đẩy nhanh việc tính tiền sử dụng đất các dự án khu đô thị, khu dân cư đã lựa chọn xong nhà đầu tư. Kịp thời xác định nghĩa vụ tài chính và tổ chức thu tiền sử dụng đất, gắn với giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc để có nguồn vốn hoàn thành kế hoạch năm 2024 và phấn đấu tăng thu ngân sách bổ sung cho chi đầu tư phát triển.
5. Thực hiện tốt công tác theo dõi, báo cáo đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU SỐ 01 - TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NSĐP NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Kế hoạch vốn năm 2024 |
||||
Tổng số |
Bao gồm |
|||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài (vay ODA) |
|||||
Vốn XDCB tập trung |
Thu sử dụng đất |
Thu xổ số kiến thiết |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
5,701,815.0 |
785,015.0 |
4,620,000.0 |
40,000.0 |
256,800.0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách tỉnh |
3,876,071.2 |
568,802.8 |
3,010,468.4 |
40,000.0 |
256,800.0 |
2 |
Vốn ngân sách cấp huyện, xã |
1,825,743.8 |
216,212.2 |
1,609,531.6 |
|
|
2.1 |
Thành phố Hải Dương(1) |
170,000.0 |
|
170,000.0 |
|
|
2.2 |
Thành phố Chí Linh |
137,355.7 |
21,355.7 |
116,000.0 |
|
|
2.3 |
Thị xã Kinh Môn |
109,650.9 |
19,650.9 |
90,000.0 |
|
|
2.4 |
Huyện Nam Sách |
158,524.0 |
18,524.0 |
140,000.0 |
|
|
2.5 |
Huyện Kim Thành |
140,003.5 |
19,871.9 |
120,131.6 |
|
|
2.6 |
Huyện Thanh Hà |
159,678.6 |
19,678.6 |
140,000.0 |
|
|
2.7 |
Huyện Tứ Kỳ |
203,729.3 |
20,929.3 |
182,800.0 |
|
|
2.8 |
Huyện Gia Lộc |
155,260.2 |
18,860.2 |
136,400.0 |
|
|
2.9 |
Huyện Thanh Miện |
143,525.8 |
19,325.8 |
124,200.0 |
|
|
2.10 |
Huyện Ninh Giang |
119,976.8 |
19,976.8 |
100,000.0 |
|
|
2.11 |
Huyện Bình Giang |
172,924.4 |
17,924.4 |
155,000.0 |
|
|
2.12 |
Huyện Cẩm Giàng |
155,114.6 |
20,114.6 |
135,000.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1)- Đã đối trừ giảm 19.292,2 triệu đồng vốn XDCB tập trung trong tổng số 36.787,9 triệu đồng vốn ngân sách thành phố Hải Dương phải bố trí trả nợ vốn vay ODA theo kế hoạch năm 2024 (hoàn trả về ngân sách tỉnh).
BIỂU SỐ 02 - PHÂN BỔ VỐN NSĐP NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM
2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch năm 2024 |
||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Bao gồm |
|||||
Vốn XDCB tập trung |
Thu sử dụng đất |
Thu sổ xố kiến thiết |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
13,875,591.3 |
3,619,271.200 |
568,802.800 |
3,010,468.400 |
40,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
TRẢ NỢ VỐN VAY |
|
|
|
60,300.000 |
60,300.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN |
|
|
9,867,403.2 |
1,853,259.898 |
354,104.500 |
1,465,155.398 |
34,000.000 |
A.1 |
Lĩnh vực An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
|
112,000.0 |
40,000.000 |
|
40,000.000 |
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
112,000.0 |
40,000.000 |
|
40,000.000 |
|
1 |
Xây dựng trại tạm giam Công an tỉnh |
2023- 2025 |
161; 03/11/2023 |
112,000.0 |
40,000.000 |
|
40,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.2 |
Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
|
91,561.1 |
57,843.167 |
|
23,843.167 |
34,000.000 |
(1) |
Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
47,689.1 |
34,000.000 |
|
|
34,000.000 |
1 |
Nâng tầng 3, 4 Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng (móng 4 tầng), xây mới nhà lớp học 4 tầng 8 phòng, lợp mái tôn nhà lớp học bộ môn 4 tầng, phá dỡ nhà lớp học bộ môn cũ 3 tầng Trường Trung học phổ thông Kinh Môn, thị xã Kinh Môn |
2023- 2024 |
2081; 29/9/2023 |
14,672.8 |
9,000.000 |
|
|
9,000.000 |
2 |
Đầu tư xây dựng Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng - Trường THPT Ninh Giang |
2023- 2024 |
3722; 30/12/2022 |
14,954.4 |
9,000.000 |
|
|
9,000.000 |
3 |
Đầu tư xây dựng Nhà lớp học bộ môn 03 tầng trường THPT Tuệ Tĩnh, huyện Cẩm Giàng |
2023- 2024 |
2476; 03/11/2023 |
18,061.9 |
16,000.000 |
|
|
16,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
43,872.0 |
23,843.167 |
|
23,843.167 |
|
1 |
Trường THPT Nhị Chiểu (địa điểm mới - giai đoạn 2) |
2023- 2025 |
3520; 22/12/2022 |
43,872.0 |
23,843.167 |
|
23,843.167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.3 |
Lĩnh vực Y tế, dân số và gia đình |
|
|
253,893.9 |
79,000.000 |
79,000.000 |
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
14,262.0 |
9,000.000 |
9,000.000 |
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng mới Nhà điều trị bệnh tâm căn và người bệnh cao tuổi, Bệnh viện Tâm thần Hải Dương |
2023- 2024 |
2477; 03/11/2023 |
14,262.0 |
9,000.000 |
9,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
239,631.9 |
70,000.000 |
70,000.000 |
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng Bệnh viện Phụ sản Hải Dương giai đoạn II (Khối điều trị nội trú và dịch vụ tổng hợp) |
2023- 2025 |
112; 18/01/2023 |
239,631.9 |
70,000.000 |
70,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.4 |
Lĩnh vực Văn hóa, thông tin |
|
|
57,500.0 |
25,000.000 |
25,000.000 |
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
57,500.0 |
25,000.000 |
25,000.000 |
|
|
1 |
Xây dựng Tượng đài Tiếng sấm đường 5 |
2023- 2024 |
1200; 23/4/2021 |
57,500.0 |
25,000.000 |
25,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.5 |
Các hoạt động kinh tế |
|
|
9,322,448.1 |
1,651,416.731 |
250,104.500 |
1,401,312.231 |
|
I |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
195,000.0 |
80,000.000 |
|
80,000.000 |
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
150,000.0 |
50,000.000 |
|
50,000.000 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp công trình đê điều đê địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025 |
2023- 2025 |
1336; 08/7/2023 |
150,000.0 |
50,000.000 |
|
50,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án khởi công mới |
|
|
45,000.0 |
30,000.000 |
|
30,000.000 |
|
1 |
Xử lý sự cố đê điều trên địa bàn huyện Nam Sách và huyện Thanh Hà |
2024- 2025 |
2847; 05/12/2023 |
45,000.0 |
30,000.000 |
|
30,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giao thông |
|
|
7,983,416.5 |
1,571,416.731 |
250,104.500 |
1,321,312.231 |
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
1,449,973.5 |
320,000.000 |
135,000.000 |
185,000.000 |
|
1 |
Đầu tư xây dựng đường trục Bắc - Nam, huyện Thanh Miện (giai đoạn 1) |
2022- 2024 |
403; 28/01/2022 |
397,810.0 |
150,000.000 |
|
150,000.000 |
|
2 |
Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh |
2022- 2024 |
3849; 25/12/2021 |
469,820.0 |
35,000.000 |
35,000.000 |
|
|
3 |
Đầu tư xây dựng đường tỉnh 394B, tỉnh Hải Dương (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cầu qua sông Sặt) |
2022- 2024 |
3850; 25/12/2021 |
147,400.0 |
55,000.000 |
55,000.000 |
|
|
4 |
Đường vào Khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc (Đoạn từ Quốc lộ 37 vào chùa Côn Sơn) |
2022- 2024 |
837, 15/4/2022; 961, 25/5/2023 |
279,000.3 |
45,000.000 |
45,000.000 |
|
|
5 |
Xây dựng đường tránh đường tỉnh 391 đoạn qua địa bàn thị trấn Tứ Kỳ và xã Văn Tố, huyện Tứ Kỳ |
2022- 2024 |
402, 28/01/2022; 806, 28/4/2023 |
155,943.1 |
35,000.000 |
|
35,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
6,533,443.0 |
1,251,416.731 |
115,104.500 |
1,136,312.231 |
|
1 |
Xây dựng tuyến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương |
2021- 2025 |
1643, 03/6/2021; 2672, 04/10/2022 |
1,778,886.0 |
271,312.231 |
|
271,312.231 |
|
2 |
Đầu tư xây dựng cầu Cậy thuộc tuyến đường trách đường tỉnh 394 |
2023- 2025 |
1320; 04/7/2023 |
202,980.0 |
65,000.000 |
65,000.000 |
|
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 391, đoạn Km24+600- Km28+600 |
2023- 2025 |
278; 21/02/2023 |
257,770.0 |
95,000.000 |
|
95,000.000 |
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 390 đoạn từ cầu Hợp Thanh đến cầu Quang Thanh |
2023- 2025 |
433; 17/3/2023 |
421,189.0 |
150,000.000 |
|
150,000.000 |
|
5 |
Đầu tư xây dựng đường vào khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc (1/2 tuyến bên trái từ ngã ba An Lĩnh đến ngã ba đầu Rồng) |
2023- 2025 |
1966; 15/9/2023 |
564,050.0 |
125,000.000 |
|
125,000.000 |
|
6 |
Đầu tư xây dựng cầu vượt sông Kinh Môn và đường dẫn nối nút giao lập thể với Quốc lộ 5 |
2023- 2025 |
2461; 02/11/2023 |
600,000.0 |
230,000.000 |
|
230,000.000 |
|
7 |
Xây dựng đường dẫn cầu Cậy mới và đường 33m kéo dài (qua địa phận huyện Cẩm Giàng) nối đường Vũ Công Đán, thành phố Hải Dương |
2023- 2025 |
2475, 03/11/2023 |
469,478.0 |
185,000.000 |
|
185,000.000 |
|
8 |
Đầu tư xây dựng đường tỉnh 396 kéo dài (đoạn nối từ đường tỉnh 391 đến đường tỉnh 390) |
2023- 2026 |
1969; 15/9/2023 |
846,420.0 |
50,104.500 |
50,104.500 |
|
|
9 |
Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 391 đoạn từ thành phố Hải Dương đến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương |
2023- 2026 |
557; 31/3/2023 |
1,392,670.0 |
80,000.000 |
|
80,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN |
|
|
4,008,188.1 |
1,365,711.302 |
10,000.000 |
1,349,711.302 |
6,000.000 |
C.1 |
Thực hiện Đề án |
|
|
|
542,607.002 |
|
536,607.002 |
6,000.000 |
I |
Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc công an cấp xã |
|
|
|
339,032.002 |
|
339,032.002 |
|
II |
Đầu tư xây dựng phòng học thiếu tại các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 |
|
|
|
203,575.000 |
|
197,575.000 |
6,000.000 |
C.2 |
Thực hiện các dự án khác |
|
|
4,008,188.1 |
823,104.300 |
10,000.000 |
813,104.300 |
|
I |
Huyện Nam Sách |
|
|
468,000.0 |
100,000.000 |
|
100,000.000 |
|
1 |
Đầu tư mở rộng đường dẫn đầu cầu Hàn, đoạn từ đầu cầu Hàn (phía huyện Nam Sách) đến nút giao ĐT.390 và xây dựng tuyến mới nối nút giao ĐT.390 đến QL.18 (phân kỳ đầu tư 1/2 quy mô đường theo quy hoạch được duyệt tuyến mới nối nút giao ĐT.390D đến cầu Tân An) |
|
|
468,000.0 |
100,000.000 |
|
100,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thị xã Kinh Môn |
|
|
229,068.1 |
70,000.000 |
10,000.000 |
60,000.000 |
|
1 |
Hỗ trợ để xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn thị xã |
|
|
|
10,000.000 |
10,000.000 |
|
|
2 |
Xây dựng đường nối cầu vượt sông Kinh Môn với đường tỉnh 389B (phân kỳ đầu tư 1/2 quy mô đường theo quy hoạch được duyệt) |
|
|
229,068.1 |
60,000.000 |
|
60,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Huyện Kim Thành |
|
|
612,000.0 |
75,000.000 |
|
75,000.000 |
|
1 |
Xây dựng Đường trục Đông - Tây huyện Kim Thành và nhánh đi nút giao cầu vượt Quốc lộ 5 (phân kỳ đầu tư 1/2 quy mô đường (Bn= 12m) theo quy hoạch được duyệt) |
|
|
612,000.0 |
75,000.000 |
|
75,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Thanh Hà |
|
|
720,000.0 |
100,000.000 |
|
100,000.000 |
|
1 |
Nâng cấp đường tỉnh 390B và xây dựng mới tuyến đường tránh trung tâm Thị trấn Thanh Hà |
|
|
720,000.0 |
100,000.000 |
|
100,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Huyện Ninh Giang |
|
|
120,000.0 |
60,000.000 |
|
60,000.000 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp kênh dẫn Đại Phú Giang và kênh T6 trạm bơm Hiệp Lễ, huyện Ninh Giang |
|
|
120,000.0 |
60,000.000 |
|
60,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Bình Giang |
|
|
817,120.0 |
100,000.000 |
|
100,000.000 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 395 (Đoạn từ Km16+750- Km23+920) và đường dẫn cầu Cậy đến đường tỉnh 394 |
|
|
817,120.0 |
100,000.000 |
|
100,000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Thành phố Hải Dương |
|
|
1,042,000.0 |
318,104.300 |
|
318,104.300 |
|
1 |
Cải tạo, mở rộng đường Vũ Công Đán kết nối thành phố Hải Dương với vùng huyện Cẩm Giàng, Bình Giang(1) |
|
|
1,042,000.0 |
318,104.300 |
|
318,104.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
PHÂN BỔ CHI TIẾT SAU |
|
|
|
340,000.000 |
144,398.300 |
195,601.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1)- Đã đối trừ giảm 17.495,7 triệu đồng trả nợ vốn vay ODA
BIỂU SỐ 03 - PHÂN BỔ VỐN NSĐP NĂM 2024 (NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH)
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Địa phương |
Kế hoạch vốn |
|
Đề án công an xã |
Đề án xây dựng phòng học |
||
|
|
|
|
|
Tổng số |
339,032.0 |
203,575.0 |
|
|
|
|
1 |
Thành phố Hải Dương |
35,749.4 |
4,675.0 |
2 |
Thành phố Chí Linh |
12,664.5 |
16,530.0 |
3 |
Thị xã Kinh Môn |
66,182.1 |
17,760.0 |
4 |
Huyện Nam Sách |
14,983.4 |
23,080.0 |
5 |
Huyện Kim Thành |
|
11,715.0 |
6 |
Huyện Thanh Hà |
37,987.5 |
21,260.0 |
7 |
Huyện Tứ Kỳ |
25,200.5 |
22,437.5 |
8 |
Huyện Gia Lộc |
28,869.0 |
17,205.0 |
9 |
Huyện Thanh Miện |
42,795.8 |
16,145.0 |
10 |
Huyện Ninh Giang |
19,500.0 |
21,450.0 |
11 |
Huyện Bình Giang |
29,773.9 |
15,102.5 |
12 |
Huyện Cẩm Giàng |
25,326.0 |
16,215.0 |
|
|
|
|
BIỂU SỐ 04 - PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA) NĂM
2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Thời gian KC- HT |
Ngày ký hiệp định |
Ngày kết thúc Hiệp định |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn ODA năm 2024 |
|||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm |
TMĐT (lần cuối) |
Tổng số |
Bao gồm |
||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Bao gồm |
Cấp phát từ NSTW |
Vốn vay lại |
||||||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, vốn NSTW |
Tính bằng nguyên tệ |
Quy đổi ra tiền Việt |
||||||||||||
Tổng số |
Bao gồm |
||||||||||||||
Cấp phát từ NSTW |
Vay lại |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
1,774,584.4 |
444,418.0 |
|
|
1,330,166.4 |
399,049.9 |
931,116.5 |
354,920.0 |
98,120.0 |
256,800.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
|
1,774,584.4 |
444,418.0 |
|
|
1,330,166.4 |
399,049.9 |
931,116.5 |
354,920.0 |
98,120.0 |
256,800.0 |
1 |
Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương |
2018- 2025 |
Ngày 29/11/2019 |
Ngày 30/6/2025 |
967; 22/3/2019 |
1,774,584.4 |
444,418.0 |
|
59,119 triệu USD |
1,330,166.4 |
399,049.9 |
931,116.5 |
354,920.0 |
98,120.0 |
256,800.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 05 - PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NSTW (NGUỒN TRONG NƯỚC)
NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Thời gian KC- HT |
Quyết định đầu tư |
Dự kiến kế hoạch vốn NSTW năm 2024 |
||
Số quyết định; ngày, tháng, năm |
TMĐT (lần cuối) |
|||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSTW |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
3,656,037.4 |
2,181,007.4 |
531,760.000 |
A |
Dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
|
|
3,351,038.0 |
1,876,008.0 |
354,209.000 |
I |
Nông nghiệp, thủy lợi |
|
|
90,000.0 |
90,000.0 |
40,382.006 |
|
Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2024 |
|
|
90,000.0 |
90,000.0 |
40,382.006 |
1 |
Xử lý cấp bách các công trình đê điều tỉnh Hải Dương |
2021- 2024 |
1199; 23/4/2021 |
90,000.0 |
90,000.0 |
40,382.006 |
II |
Giao thông |
|
|
3,261,038.0 |
1,786,008.0 |
313,826.994 |
(1) |
Dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023 |
|
|
427,388.5 |
200,000.0 |
33,340.000 |
1 |
Xây dựng cầu vượt tại nút giao giữa đường dẫn Cầu Hàn, đường Ngô Quyền và Quốc lộ 5, thành phố Hải Dương |
2020- 2023 |
2618, 31/8/2020; 1068, 05/4/2021; 2042, 14/7/2021 |
427,388.5 |
200,000.0 |
33,340.000 |
(2) |
Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2024 |
|
|
2,084,829.1 |
1,250,000.0 |
112,625.611 |
1 |
Xây dựng tuyến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương |
2021- 2024 |
1643, 03/6/2021; 2672, 04/10/2022 |
1,778,886.0 |
1,000,000.0 |
22,449.000 |
2 |
Xây dựng đường gom đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, huyện Kim Thành |
2021- 2024 |
4087; 31/12/2020 |
150,000.0 |
150,000.0 |
45,916.940 |
3 |
Xây dựng đường tránh đường tỉnh 391 đoạn qua địa bàn thị trấn Tứ Kỳ và xã Văn Tố, huyện Tứ Kỳ |
2022- 2024 |
402, 28/01/2022; 806, 28/4/2023 |
155,943.1 |
100,000.0 |
44,259.671 |
(3) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
748,820.3 |
336,008.0 |
167,861.383 |
1 |
Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh |
2022- 2025 |
3849; 25/12/2021 |
469,820.0 |
136,008.0 |
91,008.063 |
2 |
Đường vào Khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc (Đoạn từ Quốc lộ 37 vào chùa Côn Sơn) |
2022- 2025 |
837, 15/4/2022; 961, 25/5/2023 |
279,000.3 |
200,000.0 |
76,853.320 |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2024) |
|
|
304,999.4 |
304,999.4 |
177,551.000 |
1 |
Đầu tư, phát triển Trường Cao đẳng nghề Hải Dương |
2023- 2024 |
209; 13/2/2023 |
69,999.4 |
69,999.4 |
28,093.000 |
2 |
Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị y tế 12 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Hải Dương |
2023- 2024 |
1855; 31/8/2023 |
235,000.0 |
235,000.0 |
149,458.000 |
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 06 - PHƯƠNG ÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN THU HỢP PHÁP
CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DÀNH ĐỂ ĐẦU TƯ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Nhu cầu vốn còn lại theo kế hoạch 5 năm 2021-2025 |
Kế hoạch vốn năm 2024 |
||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm |
TMĐT |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Tr.đó, nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Tr.đó, nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư |
||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Tr.đó, nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
170,883.8 |
162,043.8 |
51,015.3 |
51,015.3 |
18,000.0 |
18,000.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
170,883.8 |
162,043.8 |
51,015.3 |
51,015.3 |
18,000.0 |
18,000.0 |
1 |
Tu bổ, tôn tạo đền Kiếp Bạc |
GĐ1: 2012-2014; GĐ2: đến 2025 |
3252, 30/12/2012; 638, 10/03/2016; 1856, 31/8/2023 |
93,507.7 |
84,667.7 |
31,844.3 |
31,844.3 |
15,000.0 |
15,000.0 |
2 |
Tu bổ, tôn tạo di tích chùa Côn Sơn |
Hoàn thành năm 2024 |
1152, 11/4/2017; 3835, 17/12/2020; 2360, 27/10/2023 |
77,376.2 |
77,376.2 |
19,171.0 |
19,171.0 |
3,000.0 |
3,000.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 - Đã giảm trừ 19,292 tỷ đồng để hoàn trả về ngân tỉnh trong tổng số 36,788 tỷ đồng vốn ngân sách thành phố Hải Dương phải bố trí trả nợ vốn vay ODA theo kế hoạch năm 2024.
2 - Dự án “Cải tạo, mở rộng đường Vũ Công Đán kết nối thành phố Hải Dương với vùng huyện Cẩm Giàng, Bình Giang”, đã giảm trừ hoàn trả về ngân sách tỉnh số còn lại là 17,496 tỷ đồng, thuộc vốn ngân sách thành phố Hải Dương phải bố trí trả nợ vốn vay ODA theo kế hoạch năm 2024.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây