Nghị quyết 89/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2011
Nghị quyết 89/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2011
Số hiệu: | 89/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 08/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 89/2012/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 08/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2012/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 08 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2011; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2011, cụ thể như sau:
I. Quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2011:
1. Quyết toán thu ngân sách nhà nước:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.570.251.132.323 đồng (Ba ngàn năm trăm bảy mươi tỷ, hai trăm năm mươi mốt triệu, một trăm ba mươi hai ngàn, ba trăm hai mươi ba đồng), bao gồm:
- Thu nội địa 3.212.684.513.683 đồng.
- Thu thuế xuất nhập khẩu 357.566.618.640 đồng.
b) Tổng thu ngân sách địa phương 8.747.650.224.086 đồng (Tám ngàn bảy trăm bốn mươi bảy tỷ, sáu trăm năm mươi triệu, hai trăm hai mươi bốn ngàn, không trăm tám mươi sáu đồng), gồm:
- Thu điều tiết ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp 3.194.633.680.370 đồng.
- Thu bổ sung cân đối từ NSTW 1.145.709.000.000 đồng.
- Thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW 914.814.761.000 đồng.
- Thu kết dư ngân sách năm trước 227.247.013.936 đồng.
- Thu vay tôn nền vượt lũ cụm, tuyến dân cư 398.468.000.000 đồng.
- Thu chuyển nguồn từ năm trước 1.482.698.558.516 đồng.
- Thu các khoản thu để lại đơn vị quản lý qua ngân sách nhà nước 1.384.079.210.264 đồng.
2. Quyết toán chi ngân sách địa phương:
Tổng chi ngân sách địa phương: 8.413.266.037.054 đồng (Tám ngàn bốn trăm mười ba tỷ, hai trăm sáu mươi sáu triệu, không trăm ba mươi bảy ngàn, không trăm năm mươi bốn đồng), không kể chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách, gồm:
a) Chi đầu tư phát triển 1.351.862.444.477 đồng.
b) Chi thường xuyên 3.701.157.472.247 đồng. Trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề 1.428.490.927.049 đồng.
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ 16.708.203.066 đồng.
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 2.000.000.000 đồng.
d) Chi từ nguồn để lại đơn vị chi quản lý qua ngân sách nhà nước 1.252.057.973.711 đồng.
e) Chi chuyển nguồn kinh phí năm 2011 sang năm 2012 là 1.747.484.375.241 đồng.
f) Chi từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu 358.703.771.378 đồng.
3. Kết dư ngân sách địa phương năm 2011:
Tổng kết dư ngân sách địa phương năm 2011 là 334.384.187.032 đồng (Ba trăm ba mươi bốn tỷ, ba trăm tám mươi bốn triệu, một trăm tám mươi bảy ngàn, không trăm ba mươi hai đồng), gồm:
- Ngân sách cấp tỉnh: 97.467.181.062 đồng.
- Ngân sách cấp huyện (kể cả ngân sách cấp xã): 182.096.259.823 đồng.
II. Quyết toán ngân sách cấp tỉnh năm 2011:
1. Tổng thu ngân sách cấp tỉnh: 6.772.404.814.005 đồng, gồm:
- Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp: 1.784.194.974.123 đồng.
- Thu bổ sung cân đối từ NSTW: 1.145.709.000.000 đồng.
- Thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW: 914.814.761.000 đồng.
- Thu kết dư ngân sách năm trước: 71.620.368.820 đồng.
- Thu vay tôn nền vượt lũ CTDC: 398.468.000.000 đồng.
- Thu chuyển nguồn ngân sách năm 2010: 1.111.684.662.966 đồng.
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên hoàn trả vốn gốc vay kiên cố hóa kênh mương, nộp tiền sử dụng đất có hệ số k=1 là: 11.654.485.240 đồng.
- Thu các khoản thu để lại đơn vị quản lý qua ngân sách nhà nước: 1.334.255.561.856 đồng.
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 6.674.937.632.943 đồng, bao gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 748.025.013.142 đồng.
- Chi thường xuyên: 1.451.527.136.857 đồng.
- Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau: 1.201.991.420.898 đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 2.000.000.000 đồng.
- Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN: 842.249.197.303 đồng.
- Chi từ nguồn NSTW bổ sung có mục tiêu: 240.622.957.173 đồng.
- Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện là 2.028.882.392.570 đồng:
3. Kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2011: 97.467.181.062 đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phổ biến công khai quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2011 theo đúng quy định của Nhà nước. Chỉ đạo cơ quan Tài chính các cấp lập dự toán, phân bổ, điều hành bám sát thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội theo Nghị quyết, Quyết định đã đề ra; kiểm điểm trách nhiệm các đơn vị, địa phương chưa thực hiện tốt dự toán được giao.
Điều 3. Trường hợp sau khi tổng quyết toán ngân sách năm 2011 được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn mà các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán phát hiện sai sót, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đúng yêu cầu của các cơ quan trên và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp thông qua tổng quyết toán năm sau.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây