Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển 03 năm 2013 - 2015 và kế hoạch năm 2013 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển 03 năm 2013 - 2015 và kế hoạch năm 2013 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
Số hiệu: | 88/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 08/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 88/2012/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 08/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2012/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 08 tháng 12 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 03 năm 2013 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Sau khi xem xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển 03 năm 2013 - 2015 và kế hoạch năm 2013 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý và phân bổ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất kế hoạch vốn đầu tư phát triển (ĐTPT) 03 năm 2013 - 2015 và kế hoạch năm 2013 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý và phân bổ, với những nội dung như sau:
I. Kế hoạch vốn ĐTPT 03 năm 2013 - 2015 của tỉnh quản lý và phân bổ:
1. Tổng nguồn vốn Ngân sách tập trung, Sử dụng đất, xổ số kiến thiết dự kiến là: 3.683 tỷ đồng.
Phân bổ cụ thể:
a) Vốn cân đối ngân sách địa phương (NSĐP): 2.483 tỷ đồng
* Dự kiến huy động:
- Vốn ngân sách tập trung: 1.376 tỷ đồng.
- Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.107 tỷ đồng.
* Dự kiến phân cấp và bố trí như sau:
- Cấp Tỉnh quản lý là 663 tỷ đồng (NSTT).
- Cấp huyện quản lý là 1.820 tỷ đồng (bao gồm: vốn NSTT 713 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 1.107 tỷ đồng).
Trong đó: vốn đầu tư lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề là 481 tỷ đồng (cấp tỉnh đầu tư lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề là 135 tỷ đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 83,5 tỷ đồng; cấp huyện đầu tư lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề là 346 tỷ đồng).
Riêng vốn NSTT do cấp Tỉnh quản lý (663 tỷ đồng); bố trí như sau:
- Vốn chuẩn bị đầu tư: 30 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 4,52%
- Vốn chuẩn bị thực hiện đầu tư (CBTHĐT) và thực hiện đầu tư (THĐT): 633 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 95,48%; dự kiến cân đối cho 118 công trình (69 công trình chuyển tiếp, 49 công trình khởi công mới) gồm:
+ Nông - Lâm - Thủy lợi: 180 tỷ đồng, dự kiến cân đối cho 71 công trình (53 công trình chuyển tiếp, 18 công trình khởi công mới);
+ Giao thông: 90 tỷ đồng, dự kiến cân đối cho 9 công trình (3 công trình chuyển tiếp, 6 công trình khởi công mới);
+ Giáo dục và Đào tạo: 135 tỷ đồng, dự kiến cân đối cho 5 công trình (3 công trình chuyển tiếp, 2 công trình khởi công mới);
+ Khoa học công nghệ, Điều tra cơ bản, Bảo vệ môi trường: 83,5 tỷ đồng, dự kiến cân đối cho 11 công trình (2 công trình chuyển tiếp, 9 công trình khởi công mới);
+ Cấp nước, dịch vụ công cộng: 52,5 tỷ đồng, dự kiến cân đối cho 4 công trình (2 công trình chuyển tiếp, 2 công trình khởi công mới);
+ An ninh - Quốc phòng: 73 tỷ đồng, dự kiến cân đối cho 11 công trình (4 công trình chuyển tiếp, 7 công trình khởi công mới);
+ Quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội: 19 tỷ đồng, dự kiến cân đối cho 7 công trình (2 công trình chuyển tiếp, 5 công trình khởi công mới).
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 03: NSTT 2013 - 2015 đính kèm)
b) Vốn xổ số kiến thiết: 1.200 tỷ đồng, dự kiến cân đối cho 186 công trình (88 công trình chuyển tiếp, 98 công trình khởi công mới) bao gồm:
- Tỉnh trực tiếp quản lý: 904 tỷ đồng; chiếm 75,33% tổng vốn, dự kiến cân đối cho 107 công trình (63 công trình chuyển tiếp, 44 công trình khởi công mới);
- Huyện trực tiếp quản lý: 296 tỷ đồng; chiếm 24,67% tổng vốn dự kiến cân đối cho 79 công trình (25 công trình chuyển tiếp, 54 công trình khởi công mới).
Cụ thể phân bổ theo từng lĩnh vực như sau:
- Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 630 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 52,5%, dự kiến cân đối cho 128 công trình (58 công trình chuyển tiếp, 70 công trình khởi công mới);
+ Tỉnh trực tiếp quản lý: 335,2 tỷ đồng; chiếm 53,21%, dự kiến cân đối cho 61 công trình (45 công trình chuyển tiếp, 16 công trình khởi công mới);
+ Huyện trực tiếp quản lý: 294,8 tỷ đồng; chiếm 46,79%, dự kiến cân đối cho 67 công trình (13 công trình chuyển tiếp, 54 công trình khởi công mới);
- Lĩnh vực Y tế: 210 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 17,5%, dự kiến cân đối cho 22 công trình (8 công trình chuyển tiếp, 14 công trình khởi công mới);
Tỉnh trực tiếp quản lý: 210 tỷ đồng; chiếm 100%, dự kiến cân đối cho 22 công trình (8 công trình chuyển tiếp, 14 công trình khởi công mới);
- Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội (VH-XH): 120 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 10,0%, dự kiến cân đối cho 26 công trình (18 công trình chuyển tiếp, 8 công trình khởi công mới);
+ Tỉnh trực tiếp quản lý: 118,8 tỷ đồng; chiếm 99,0%, dự kiến cân đối cho 14 công trình (6 công trình chuyển tiếp, 8 công trình khởi công mới);
+ Huyện trực tiếp quản lý: 1,2 tỷ đồng; chiếm 1,0%, dự kiến cân đối cho 12 công trình chuyển tiếp;
- Lĩnh vực Giao thông: 240 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 20,0%, dự kiến cân đối cho 10 công trình (4 công trình chuyển tiếp, 6 công trình khởi công mới);
Tỉnh trực tiếp quản lý: 240 tỷ đồng; chiếm 100%, dự kiến cân đối cho 10 công trình (4 công trình chuyển tiếp, 6 công trình khởi công mới);
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 04: XSKT 2013 - 2015 đính kèm)
2. Tổng nguồn vốn NSTW hỗ trợ, ODA, TPCP, vượt thu ngân sách địa phương, ... là 3.142 tỷ đồng (mục a biểu số 5 đính kèm).
3. Danh mục công trình bức xúc chưa có nguồn, sẽ được đầu tư khi có nguồn là 2.889 tỷ đồng (mục b biểu số 5 đính kèm)
II. Phân bổ kế hoạch vốn ĐTPT năm 2013 của Tỉnh quản lý:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương (NSĐP): 794 tỷ đồng.
Dự kiến phân bổ như sau:
- Cấp Tỉnh quản lý là 210 tỷ đồng (NSTT);
- Cấp huyện quản lý là 584 tỷ đồng (bao gồm: vốn NSTT 225 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 359 tỷ đồng);
Trong đó: vốn đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 156 tỷ đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 27 tỷ đồng (cấp tỉnh đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 45 tỷ đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 27 tỷ đồng; cấp huyện đầu tư lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề là 111 tỷ đồng).
Riêng vốn NSTT do cấp Tỉnh quản lý (210 tỷ đồng); bố trí như sau:
- Vốn chuẩn bị đầu tư: 10 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 4,76%
- Vốn chuẩn bị thực hiện đầu tư (CBTHĐT) và thực hiện đầu tư (THĐT): 200 đồng, chiếm tỷ lệ 95,24% gồm:
+ Nông - Lâm - Thủy lợi: 50 tỷ đồng;
+ Giao thông: 30 tỷ đồng;
+ Giáo dục và Đào tạo: 45 tỷ đồng;
+ Khoa học công nghệ, Điều tra cơ bản, bảo vệ môi trường: 27 tỷ đồng;
+ Cấp nước, dịch vụ công cộng: 17 tỷ đồng;
+ An ninh - Quốc phòng: 24,5 tỷ đồng;
+ Quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội: 6,5 tỷ đồng.
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 01 - NSTT 2013 đính kèm)
2. Vốn xổ số kiến thiết: 400 tỷ đồng, bao gồm:
- Tỉnh trực tiếp quản lý: 306 tỷ đồng; chiếm 76,5% tổng vốn.
- Huyện trực tiếp quản lý: 94 tỷ đồng; chiếm 23,5% tổng vốn.
Phương án phân bổ theo từng lĩnh vực như sau:
- Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 210 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 52,5%;
+ Tỉnh trực tiếp quản lý: 117,2 tỷ đồng; chiếm 55,81%;
+ Huyện trực tiếp quản lý: 92,8 tỷ đồng; chiếm 44,19%;
- Lĩnh vực Y tế: 70 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 17,5%;
Tỉnh trực tiếp quản lý: 70 tỷ đồng; chiếm 100%;
- Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội (VH-XH): 40 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 10,0%;
+ Tỉnh trực tiếp quản lý: 38,8 tỷ đồng; chiếm 97%;
+ Huyện trực tiếp quản lý: 1,2 tỷ đồng; chiếm 3%;
- Lĩnh vực Giao thông: 80 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 20%;
Tỉnh trực tiếp quản lý: 80 tỷ đồng; chiếm 100%;
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 02 - XSKT 2013 đính kèm)
3. Vốn NSTW hỗ trợ dự kiến là 463.610 triệu đồng sẽ bố trí khi có Quyết định giao cụ thể.
4. Vốn vượt thu và huy động khác (nếu có): Giao UBND tỉnh thỏa thuận với Thường trực HĐND bố trí đầu tư cho các dự án (ưu tiên các danh mục thuộc biểu số 5 đính kèm) và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch vốn ĐTPT 03 năm 2013 - 2015 và kế hoạch năm 2013 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý và phân bổ theo quy định hiện hành của Nhà nước. Hàng năm căn cứ vào nguồn lực và danh mục công trình trong kế hoạch 03 năm này để dự kiến kế hoạch bố trí vốn đầu tư phát triển, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại kỳ họp cuối năm.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp thứ 05 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây