Nghị quyết 80/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 80/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 80/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 27/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 80/2015/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 27/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2015/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 27 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2013/NQ-HĐND NGÀY 22/7/2013 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ và Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12; năm 2012 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2013/NQ-HĐND ngày 22/7/2013 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2132/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 37/2013/NQ-HĐND ngày 22/7/2013 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 37/2013/NQ-HĐND ngày 22/7/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
“1. Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là khoản thu nhằm mục đích để đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và sử dụng cho công tác duy tu, sửa chữa đường giao thông của địa phương”.
2. Sửa đổi điểm a, khoản 2, Điều 1
“a) Đối tượng chịu phí: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe mô tô) đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe)”.
“4. Mức thu phí: Mức thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện), cụ thể như sau:
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (đồng/xe/năm) |
1 |
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
50.000 |
2 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
100.000 |
“5. Phương thức kê khai và lập sổ quản lý phí:
Cơ quan thu phí: UBND xã, phường, thị trấn là đơn vị tổ chức thu phí.
Giao UBND tỉnh căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính, quy định cụ thể phương án kê khai, thu, nộp phí, chế độ báo cáo và tổ chức triển khai thu phí sử dụng đường bộ.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 6, Điều 1
“6. Quản lý và sử dụng phí:
a) Mức trích để lại chi cho công tác thu phí
- Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% trên tổng số tiền phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô thu được.
- Đối với xã được để lại 20% trên tổng số tiền phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô thu được.
- Toàn bộ số tiền trích thu phí để lại cho các xã, phường, thị trấn được hòa chung vào nguồn kinh phí của UBND các xã, phường, thị trấn và sử dụng để chi cho công tác thu phí.
b) Phân phối sử dụng nguồn thu phí
Căn cứ kế hoạch thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao kế hoạch và chỉ đạo thu Phí sử dụng đường bộ cho UBND các xã, phường, thị trấn.
- Trường hợp thu phí đạt và vượt kế hoạch: Toàn bộ số tiền thu Phí sử dụng đường bộ sau khi trừ chi phí cho công tác thu tại điểm a, Khoản 6 Điều này được quy thành 100% và phân phối sử dụng như sau:
+ Nộp vào tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh 50% số phí theo kế hoạch thu UBND tỉnh giao đầu năm.
+ Nộp vào ngân sách huyện, thị xã, thành phố số phí thu được còn lại (sau khi trừ số đã nộp Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh) để chi đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chi duy tu, sửa chữa đường giao thông trên địa bàn theo kế hoạch của các huyện, thị xã, thành phố.
- Trường hợp thu phí không đạt kế hoạch: Toàn bộ số tiền thu Phí sử dụng đường bộ sau khi trừ chi phí cho công tác thu tại điểm a, Khoản 6 Điều này được quy thành 100% và phân phối sử dụng như sau:
+ Nộp vào tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh 50% số phí thực thu được.
+ Nộp vào ngân sách huyện, thị xã, thành phố số phí thu được còn lại (sau khi trừ số đã nộp Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh) để chi đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chi duy tu, sửa chữa đường giao thông trên địa bàn theo kế hoạch của các huyện, thị xã, thành phố.
Đồng thời, các huyện, thị xã, thành phố có số thu không đạt kế hoạch UBND tỉnh giao đầu năm sẽ bị giảm trừ phần dự toán chi xây dựng cơ bản tập trung của ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm sau. Số tiền giảm trừ bằng 50% số thu phí theo kế hoạch trừ (-) số thu phí đã nộp Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh, để bổ sung vào Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
c) Giao UBND tỉnh tổng hợp trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định số giảm trừ do thu phí không đạt của các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình xây dựng dự toán ngân sách hàng năm.”
“8. Xử lý vi phạm:
Trường hợp chủ phương tiện, cơ quan thu phí có hành vi vi phạm các quy định về khai, thu, nộp Phí sử dụng đường bộ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí và các văn bản có liên quan theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh, HĐND tỉnh Ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ vào các quy định của pháp luật, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quyết định điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, Khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 kể từ ngày thông qua. Các điều, khoản khác (không sửa đổi, bổ sung) của Nghị quyết số 37/2013/NQ-HĐND ngày 22/7/2013 của HĐND tỉnh vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành./.
|
CHỦ TỊCH
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây