Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 71/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Huỳnh Tấn Việt |
Ngày ban hành: | 13/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 71/2012/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Huỳnh Tấn Việt |
Ngày ban hành: | 13/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2012/NQ-HĐND |
Tuy Hòa, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng thuộc diện đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh
a) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các đoàn thể và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
b) Đối với cá nhân còn lại trong độ tuổi lao động (nam từ đủ 18 tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 55 tuổi) có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên trên địa bàn xã, phường, thị trấn (cấp xã). c) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
d) Hộ gia đình có sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. Đối tượng không thuộc diện đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh
a) Chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang đang tại ngũ chỉ hưởng phụ cấp, không hưởng lương; Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; Thôn đội trưởng; lực lượng dân quân thường trực và trực thường xuyên bảo vệ trụ sở UBND cấp xã; Trưởng công an xã, Phó công an xã và công an viên; Trưởng ban, Phó trưởng ban, Tổ trưởng, Tổ phó và tổ viên bảo vệ dân phố; thành viên các tổ chức quần chúng làm công tác an ninh trật tự ở cơ sở.
b) Cha, mẹ ruột; cha, mẹ vợ; vợ, con quân nhân, công an nhân dân (sỹ quan và chiến sỹ) đang làm nhiệm vụ tại vùng biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn.
c) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, Bà mẹ Việt Nam anh hùng và người trực tiếp nuôi dưỡng Bà mẹ Việt Nam anh hùng; người nhiễm chất độc da cam/dioxin không còn khả năng lao động.
d) Người tàn tật, người mất sức lao động từ 61% trở lên.
đ) Người trong hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo theo quy định.
e) Học sinh, sinh viên đang học tại các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và các cơ sở đào tạo nghề có thời gian học tập từ đủ 6 tháng trở lên.
g) Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều này, nếu có nguyện vọng tham gia đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh thì đều được khuyến khích và tiếp nhận.
3. Đối tượng được tạm dừng đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh
a) Tạm dừng đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trong các trường hợp sau:
- Người cư trú thuộc địa bàn cấp xã bị thiên tai, dịch bệnh và thảm họa nghiêm trọng ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất của nhân dân trong thời gian một năm kể từ ngày xảy ra.
- Người thuộc hộ gia đình di dân vào các khu tái định cư trong thời gian một năm.
- Doanh nghiệp, hộ gia đình có sản xuất kinh doanh bị thiên tai, hỏa hoạn và các thảm họa khác ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong thời gian một năm kể từ ngày xảy ra.
b) Chủ tịch UBND cấp xã quyết định việc tạm dừng đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh
a) Đối với cá nhân là cán bộ, công chức, người lao động tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các đoàn thể và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế là: 10.000 đồng/người/năm. Đối tượng này đóng góp tại địa bàn cấp xã mình cư trú.
b) Đối với cá nhân còn lại trong độ tuổi lao động (nam từ đủ 18 tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 55 tuổi) có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên trên địa bàn cấp xã như sau:
- Cá nhân cư trú ở phường, thị trấn: 10.000 đồng/người/năm.
- Cá nhân cư trú ở xã đồng bằng: 7.000 đồng/người/năm.
- Cá nhân cư trú ở xã miền núi: 5.000 đồng/người/năm.
c) Đối với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế:
- Có bậc thuế môn bài bậc 1, 2 là: 400.000 đồng/đơn vị/năm.
- Có bậc thuế môn bài bậc 3, 4 là: 300.000 đồng/đơn vị/năm.
d) Đối với các hộ gia đình có sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
- Có bậc thuế môn bài bậc 1 là: 100.000 đồng/hộ/năm.
- Có bậc thuế môn bài bậc 2 là: 80.000 đồng/hộ/năm.
- Có bậc thuế môn bài bậc 3, 4 là: 50.000 đồng/hộ/năm.
- Có bậc thuế môn bài bậc 5, 6 là: 20.000 đồng/hộ/năm.
Người đứng tên đăng ký kinh doanh hộ đã đóng góp theo mức này, thì không đóng góp tại địa bàn mình cư trú.
đ) Trường hợp có tự nguyện đóng góp cao hơn mức quy định thì tiếp nhận theo mức tự nguyện.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
- Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 32/2002/NQ-HĐND ngày 11/01/2002 của HĐND tỉnh về xây dựng Quỹ quốc phòng - an ninh.
- Mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh quy định tại Nghị quyết này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2013. Điều 3. Tổ chức thực hiện Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13/12/2012./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây