Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 62/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Phạm Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 29/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 62/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Phạm Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 29/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 8 năm 2022 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TÁM (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XIV quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc bãi bỏ Nghị quyết chủ trương đầu tư Dự án đường kết nối Quốc lộ 37, đường vành đai V, huyện Phú Bình và thành phố Thái Nguyên (đoạn từ cầu Xuân Phương - Cầu Mây);
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án cầu Quang Vinh 1, cầu Quang Vinh 2 và hệ thống đường giao thông kết nối phường Đồng Bẩm, phường Quang Vinh và xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên
1. Nguyên tắc phân bổ: Thực hiện theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
a) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn: 524.652 triệu đồng từ nguồn thu tiền sử dụng đất và sắp xếp lại nhà đất trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Từ nguồn dự phòng cho các dự án chuẩn bị đầu tư: 249.799 triệu đồng;
- Từ Dự án đường kết nối Quốc lộ 37, đường vành đai V, huyện Phú Bình và thành phố Thái Nguyên (đoạn từ cầu Xuân Phương - Cầu Mây): 274.853 triệu đồng.
b) Điều chỉnh giảm tổng mức đầu tư của Dự án cầu Quang Vinh 1, cầu Quang Vinh 2 và hệ thống đường giao thông kết nối phường Đồng Bẩm, phường Quang Vinh và xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên xuống còn: 1.528.400 triệu đồng.
c) Bổ sung vốn phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án: 524.652 triệu đồng, từ nguồn thu tiền sử dụng đất và sắp xếp lại nhà đất trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển tỉnh giai đoạn 2021 - 2025: 200.000 triệu đồng;
- Phân bổ vốn cho Dự án Trụ sở làm việc của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và Trung tâm Dạy nghề 20 - 10 Phụ nữ tỉnh Thái Nguyên: 52.867 triệu đồng.
- Bổ sung dự phòng chưa phân bổ: 271.785 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ tám (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 29 tháng 8 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, PHÂN BỔ CHI TIẾT DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM
VỤ THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Nguồn thu tiền sử dụng đất và sắp xếp lại nhà đất trên địa bàn tỉnh)
(Kèm theo Nghị quyết số: 62/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn/dự án, chương trình |
Quyết định chủ trương đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch đầu tư công tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 31/3/2022 và Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 16/6/2022 |
Điều chỉnh tăng, giảm (-) |
Kế hoạch sau điều chỉnh, bổ sung, phân bổ chi tiết |
Chủ đầu tư/ Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
1.075.964 |
0 |
1.075.964 |
|
|
I |
ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN |
|
|
897.652 |
-524.652 |
373.000 |
|
|
1 |
Dự phòng cho các dự án chuẩn bị đầu tư |
|
|
249.799 |
-249.799 |
0 |
|
Kế hoạch vốn được giao tại mục 1, phần I Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 16/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
2 |
Đường kết nối Quốc lộ 37, đường vành đai V, huyện Phú Bình và thành phố Thái Nguyên (đoạn từ cầu Xuân Phương - cầu Mây) |
Nghị quyết số 151/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 |
274.853 |
274.853 |
-274.853 |
0 |
|
Kế hoạch vốn được giao tại mục 5 phần I, Phụ lục V kèm theo Nghị quyết số 199//NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
3 |
Dự án cầu Quang Vinh 1, cầu Quang Vinh 2 và hệ thống đường giao thông kết nối phường Đồng Bẩm, phường Quang Vinh và xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên |
Nghị quyết số 177/NQ-HĐND ngày 04/11/2021 |
1.528.400 |
373.000 |
0 |
373.000 |
|
Điều chỉnh giảm tổng mức đầu tư dự án theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
II |
BỔ SUNG VỐN PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN |
|
|
178.312 |
524.652 |
702.964 |
|
|
1 |
Cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 |
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
|
0 |
200.000 |
200.000 |
|
|
2 |
Dự án Trụ sở làm việc của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và Trung tâm Dạy nghề 20-10 Phụ nữ tỉnh Thái Nguyên |
Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
52.867 |
0 |
52.867 |
52.867 |
|
|
3 |
Dự phòng chưa phân bổ |
|
|
178.312 |
271.785 |
450.097 |
|
Kế hoạch vốn được giao tại mục II, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 31/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây