Nghị quyết 5d/2001/NQ-HĐND4 thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở giai đoạn 2001-2005 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Nghị quyết 5d/2001/NQ-HĐND4 thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở giai đoạn 2001-2005 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 5d/2001/NQ-HĐND4 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Hồ Xuân Mãn |
Ngày ban hành: | 12/07/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5d/2001/NQ-HĐND4 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Hồ Xuân Mãn |
Ngày ban hành: | 12/07/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5d/2001/NQ-HĐND4 |
ngày 12 tháng 7 năm 2001 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ (GIAI ĐOẠN 2001-2005)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị quyết số 41/2001/QH10 ngày 9/12/2000 về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở của Quốc hội;
- Căn cứ Chỉ thị số 04/CT/TU ngày 20/3/2001 về thực hiện phổ cập trung học cơ sở của Tỉnh uỷ Thừa Thiên Huế;
- Sau khi xem xét Tờ trình của UBND tỉnh về đề án thực hiện và hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2005; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá- xã hội HDDND Tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Tán thành và thông qua đề án “ thực hiện và hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở từ năm 2001-2005” do UBND tỉnh trình trước HĐND tỉnh ; đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề sau:
I. Mục tiêu phổ cập giáo dục trung học cơ sở:
Mục tiêu tổng quát phổ cập giáo dục trung học cơ sở 2001-2005 của tỉnh Thừa Thiên Huế là phải đảm bảo cho hầu hết thanh niên, thiếu niên sau khi tốt nghiệp tiểu học tiếp tục học tập để đạt được trình độ trung học cơ sở trước khi hết tuổi 18, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí , đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá , hiện đại hoá của tỉnh và của đất nước, cụ thể:
1. Đối với xã, phường, thị trấn:
Đảm bảo duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, xoá mù chữ; thực hiện và hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
- Huy động số học sinh tốt nghiệp tiểu học hàng năm vào trung học cơ sở đạt tỷ lệ từ 95% trở lên.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở trung học cơ sở; giảm tỷ lệ lưu ban, bỏ học; đảm bảo tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm từ 90% trở lên; ở những xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn đạt từ 75% trở lên.
- Bảo đảm tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15-18 đạt trình độ trung học cơ sở từ 80% trở lên; ở những xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn đạt từ 70% trở lên.
2. Đối với các huyện và thành phố Huế:
Bảo đảm 90% số xã, phường, thị trấn đạt mục tiêu phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
3. Đối với tỉnh bảo đảm 100% số huyện và thành phố Huế đạt mục tiêu phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2005.
II. Để công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt kết quả tốt, đúng tiến độ cần tập trung thực hiện các biện pháp sau:
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền các cấp, đặc biệt ở cấp cơ sở, của các ban, ngành về công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở; coi đây là nhiệm vụ chiến lược trọng tâm cần ưu tiêu thực hiện từ nay đến năm 2005.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, vận động để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của xã hội, của nhà trường, gia đình và mỗi công dân đối với công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở; chú trọng các giải pháp phù hợp đối với khu vực miền núi, các xã nghèo, vùng đầm phá vạn đò để thực hiện đúng tiến độ. Các cơ quan nhà nước, các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội có kế hoạch, chủ động tham gia, phối hợp, đóng góp công sức, trí tuệ cho công tác này.
3. Tiếp tục củng cố, phát huy kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và xoá mù chữ, thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Thực hiện phối hợp giáo dục chính quy, không chính quy để đáp ứng nhu cầu học ở bật tiểu học, trung học cơ sở. Có giải pháp tích cực để hạn chế tình trạng học sinh bỏ học. Đồng thời, có chính sách miễn, giảm học phí cho các đối tượng nghèo, đối tượng được hưởng chính sách xã hội; cấp sách giáo khoa, học phẩm cho các đối tượng có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn.
4. Bố trí đủ giáo viên cho các trường trung học cơ sở, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên theo định biên cho phép. Mở rộng và hoàn thiện các trường trung học cơ sở để tiến đến mỗi xã, phường, thị trấn có một trường trung học cơ sở; đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Phát triển và hoàn thiện mạng lưới các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp - dạy nghề và các trường Trung học chuyên nghiệp, góp phần giải quyết tốt việc phân luồng học sinh sau khi tốt.nghiệp trung học cơ sở. Có chế độ khen thưởng, động viên kịp thời đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
5. Trên cơ sở tiến độ đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở từ nay đến năm 2005, HĐND tỉnh giao trách nhiệm cho Thường trực HĐND, UBND tỉnh cân đối bố trí đủ ngân sách hàng năm để thực hiện. Riêng năm 2001 , HĐND giao UBND tỉnh bổ sung 600 triệu đồng từ nguồn kết dư ngân sách tỉnh để chi cho các nhiệm vụ theo đề án đã được HĐND tỉnh thông qua.
III. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở; chỉ đạo Sở Giáo dục- Đào tạo, các ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Giao cho Thường trực HĐND, các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh triển khai, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá IV, kỳ họp thứ 5 thông qua lúc 15 giờ 37 phút ngày 12 tháng 7 năm 2001.
Nơi nhận: |
CHỦ TOẠ KỲ
HỌP |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây