Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 55/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Quốc Chung |
Ngày ban hành: | 29/09/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 55/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Quốc Chung |
Ngày ban hành: | 29/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2021 |
V/V THÔNG QUA ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ BẮC NINH ĐẾN NĂM 203S, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 15/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn 2050; Văn bản số 470/VPCP-CN về việc chủ trương điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét tờ trình số 631/TTr-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc đề nghị thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 với một số nội dung như sau:
1. Điều chỉnh phạm vi và quy mô lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch: Ngắn hạn đến năm 2030, dài hạn đến năm 2035, tầm nhìn quy hoạch đến năm 2050.
- Phạm vi lập quy hoạch, ranh giới quy hoạch được điều chỉnh từ 3 đơn vị hành chính thành 05 đơn vị hành chính gồm thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Tiên Du, Quế Võ, Yên Phong.
- Quy mô quy hoạch: Từ diện tích 26.326ha thành khoảng 49.137ha;
- Dự báo dân số khu vực lập quy hoạch: Dân số đến năm 2030 khoảng 1,5 triệu người đến 2,1 triệu người; đến năm 2035 khoảng 1,7 triệu người đến 2,6 triệu người; tầm nhìn đến năm 2050 khoảng 2,4 triệu người đến 2,7 triệu người.
- Điều chỉnh phạm vi quy mô và thời hạn lập quy hoạch sẽ dẫn tới thay đổi quy mô về dân số, nhu cầu sử dụng đất và yêu cầu phát triển hạ tầng.
2. Điều chỉnh mục tiêu, tính chất quy hoạch:
- Xây dựng và phát triển đô thị Bắc Ninh trở thành đô thị loại I trực thuộc Trung ương, làm tiền đề để xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
- Điều chỉnh, bổ sung tầm nhìn quy hoạch đến năm 2050: Trở thành đô thị thông minh, đô thị lớn trong vùng Thủ đô, có sức cạnh tranh mạnh mẽ với các đô thị khác trong nước và khu vực Châu Á-Thái Bình Dương.
- Điều chỉnh, bổ sung tính chất quy hoạch: Là một trọng tâm kinh tế thuộc vùng Thủ đô, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trung tâm phát triển: Công nghiệp công nghệ cao, thương mại, du lịch và kinh tế tri thức; đô thị trung tâm kinh tế vùng Thủ đô Hà Nội, có tiềm năng phát triển: công nghiệp, dịch vụ, du lịch sinh thái - văn hóa - lịch sử, thương mại và kinh tế tri thức.
- Theo Nghị Quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016, các tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc Trung ương theo Nghị quyết số 1211/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016;
- Dự báo đến năm 2030 đạt khoảng 1,5 triệu người đến 2,0 triệu người; đến năm 2035 khoảng 1,7 triệu người đến 2,5 triệu người; tầm nhìn đến nám 2050 khoảng 2,4 triệu người đến 2,7 triệu người, để đạt được quy mô dân số này cần phải chú trọng phát triển công nghiệp, giáo dục đào tạo, dịch vụ du lịch để thu hút tăng trưởng dân số, lao động.
4. Điều chỉnh mô hình và cấu trúc phát triển:
Phát triển đô thị Bắc Ninh theo mô hình cấu trúc chùm đô thị đa trung tâm, gồm thành phố Bắc Ninh, Tiên Du, Từ Sơn; 03 hành lang phát triển gồm hành lang đô thị dịch vụ dọc quốc lộ 1 (Bắc Ninh, Tiên Du, Từ Sơn); Hành lang đô thị công nghiệp dọc quốc lộ 18 (Yên Phong; Bắc Ninh; Quế Võ); hành lang sinh thái dọc sông Đuống và sông Cầu. Các khu vực đô thị được giới hạn phát triển bởi các nêm xanh là các tuyến mặt nước sinh thái, công viên, làng xóm bảo tồn, hình thành 01 vành đai dịch vụ đế kết nối trọng tâm các khu vực đô thị, gắn với 07 khu vực phát triển đô thị được phát triển theo mô hình cấu trúc không gian quận trong tương lai.
Hình thành các khu vực đô thị tập trung theo mô hình cấu trúc phát triển TOD, hạt nhân là các trung tâm không gian công cộng đô thị gắn với các tổ hợp công trình đa năng, quảng trường, có vành đai đô thị, chức năng dịch vụ, sản xuất, nhà ở.
5. Điều chỉnh tổ chức không gian:
- Không gian đô thị, các công trình hạ tầng đô thị mở rộng ra khu vực Quế Võ và khu vực Yên Phong;
- Làm rõ nội hàm của Đô thị Bắc Ninh là “đô thị văn hóa, sinh thái, tri thức và đô thị thông minh” và đề xuất giải pháp quy hoạch cụ thể.
- Phát huy các giá trị văn hóa lịch sử và xây dựng không gian đô thị có bản sắc riêng về văn hóa, lịch sử trong tương lai; xác định mối liên hệ gắn kết mật thiết giữa các trung tâm đô thị hiện hữu với trung tâm đô thị mới và các khu làng xóm cải tạo, chỉnh trang.
- Phát triển các khu đô thị mới đồng bộ hiện đại kết hợp bảo tồn các làng truyền thống và kiểm soát chặt chẽ việc đô thị hóa các làng xã nông thôn để bảo tồn các giá trị và đảm bảo các điều kiện đáp ứng tiêu chí đô thị loại I.
6. Điều chỉnh quy hoạch Công nghiệp:
a) Khu công nghiệp tập trung: Bổ sung Khu công nghiệp tập trung Nam Sơn - Hạp Lĩnh; cập nhật vị trí Khu công nghiệp tập trung An Việt - Quế Võ 6 theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1369/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2018; bổ sung quy hoạch Khu công nghiệp và dịch vụ Khu công nghiệp Quế Võ mở rộng tại các xã Phượng Mao, Yên Giả và Mộ Đạo với diện tích khoảng 150ha; chuyển đổi Khu công nghiệp Hanaka hiện hữu sang Khu đô thị và điều chỉnh vị trí Khu công nghiệp Hanaka từ phường Trang Hạ và phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn sang xã Đại Lai và xã Thái Bảo, huyện Gia Bình. Tổng diện tích Khu công nghiệp tập trung trong ranh giới đô thị Bắc Ninh khoảng 4.534,87ha (tăng khoảng 96ha).
b) Cụm công nghiệp:
- Quy hoạch các Cụm công nghiệp theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh được phê duyệt với tổng diện tích là 406,59ha (tăng khoảng 32,12ha), trong đó chuyển đổi Cụm công nghiệp sang đô thị với tổng diện tích khoảng 292,88ha: Lộ trình đến năm 2025 chuyển đổi 08 Cụm công nghiệp sang chức năng đô thị với tổng diện tích khoảng 172,83ha; đến năm 2035 chuyển đổi thêm 03 Cụm công nghiệp với tổng diện tích khoảng 120,05ha.
- Quy hoạch mới 04 Cụm công nghiệp với tổng diện tích khoảng 215ha: Tại xã Quế Tân, huyện Quế Võ với diện tích khoảng 45ha, tại xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du với diện tích khoảng 45ha; 2 Cụm công nghiệp tại xã Tam Đa, Dũng Liệt, huyện Yên Phong với tổng diện tích khoảng 125ha.
- Điều chỉnh và mở rộng diện tích Cụm công nghiệp Làng nghề Phù Lãng từ khoảng 10ha thành Cụm công nghiệp Phù Lãng có diện tích khoảng 75 ha.
- Điều chỉnh mở rộng Cụm công nghiệp Văn Môn tại các xã Văn Môn và Đông Thọ, huyện Yên Phong từ khoảng 30ha lên khoảng 75ha.
7. Điều chỉnh, cập nhật định hướng các khu chức năng:
- Cập nhật quy hoạch Khu công nghệ thông tin tập trung Bắc Ninh diện tích khoảng 250 ha theo Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; khu đô thị sinh thái, văn hóa, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí trên địa bàn huyện Tiên Du, thị xã Từ Sơn khoảng 1.640 ha; mở rộng quy hoạch sân golf quốc tế Yên Phong và bổ sung thêm 03 khu du lịch, thể thao, vui chơi giải trí tại huyện Tiên Du và huyện Quế Võ; điều chỉnh quy hoạch các khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn,...
- Cập nhật Khu đô thị, đào tạo, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ tỉnh Bắc Ninh (khu số 01 tại thị trấn Lim và xã Liên Bão; khu số 02 tại các xã Việt Đoàn, Minh Đạo, Lạc Vệ, Tân Chi - Huyện Tiên Du).
- Cập nhật Khu đô thị du lịch, sinh thái, thông minh Phật Tích tại huyện Tiên Du (Khu đô thị mới đa chức năng có quy mô cấp vùng tỉnh), trong đó có các chức năng: Thương mại dịch vụ cấp đô thị, văn hóa - thể thao, y tế, giáo dục, nghiên cứu khởi nghiệp cấp đô thị, công viên cây xanh cấp đô thị; Khu du lịch, văn hóa lễ hội truyền thống, văn hóa tâm linh (chùa Phật Tích) kết hợp Khu 7 kỳ quan Phật giáo thế giới.
- Quy hoạch bổ sung Khu đô thị đổi mới sáng tạo trong đó có các chức năng trung tâm thương mại, dịch vụ, vui chơi giải trí, các trọng tâm về khai thác giá trị văn hóa lịch sử, du lịch tâm linh; Trung tâm thể thao cấp quốc tế, quốc gia và cấp vùng; Khu dịch vụ y tế nghiên cứu về tế bào gốc, thẩm mỹ; Khu du lịch, thể dục thể thao, vui chơi giải trí; các Trung tâm nghiên cứu phát triển (R&D); Khu nghiên cứu khoa học, công nghệ cấp quốc tế; Khu logistics;... Kết nối các trung tâm dịch vụ - công cộng bằng hệ đường bộ, đường sắt đô thị hiện đại nhằm đảm bảo vai trò của thành phố trực thuộc Trung ương, tạo động lực phát triển cân bằng hai hòa các khu vực.
- Quy hoạch các Khu đô thị dịch vụ gắn với các thiết chế văn hóa thể thao, nhà ở xã hội phục vụ Khu công nghiệp.
- Quy hoạch bổ sung hệ thống kho năng lượng và điểm kinh doanh xăng dầu, bãi tập kết, kho bãi và dịch vụ gắn với các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp.
Khu đất đã lập quy hoạch chi tiết các công trình dọc tuyến đường Huyền Quang, thành phố Bắc Ninh với chức năng trung tâm thương mại, dịch vụ, văn phòng, chung cư để bán; Trung tâm thương mại khách sạn văn phòng và căn hộ đê bán (Royal Park Bắc Ninh) tại phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh; Tổ hợp Trung tâm thương mại, chung cư để bán và khách sạn tiêu chuẩn 05 sao tại khu vực ngã sáu, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh; Trung tâm thương mại HongKong, khách sạn, căn hộ để bán tại phường Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn; Tòa nhà hỗn hợp Trung tâm thương mại và chung cư để bán tại phường Ninh Xá, thành phố Bắc Ninh; Tòa nhà hỗn hợp Trung tâm thương mại và căn hộ chung cư để bán tại đường Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh; Khu nhà ở đường Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh; Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn; Trung tâm thương mại, khách sạn, văn hóa thể thao và dịch vụ công cộng thuộc Khu A - Khu đô thị mới đường Lê Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh... và các khu chức năng đô thị, dự án đầu tư xây dựng khác.
9. Xây dựng hoàn thiện hệ thống khung hạ tầng kết nối:
- Bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối để từng bước xây dựng hệ thống hạ tầng đô thị hiện đại, thông minh, phát triển bền vững về dài hạn và kết nối với hệ thống hạ tầng vùng thủ đô Hà Nội như: Phát triển khung giao thông vành đai và hướng tâm, phát triển hệ thống hạ tầng xanh, dự trữ hành lang cho phát triển các tuyến hạ tầng về dài hạn. Ngoài việc phát triển mạng lưới giao thông đường bộ, bố trí hành lang dự trữ phát triển mạng lưới giao thông đường sắt đô thị, kết nối với mạng đường sắt quốc gia, đường sắt vùng thủ đô Hà Nội, tuyến đường sắt nội thị vành đai (tàu điện ngầm, đường sắt trên cao) để kết nối các khu vực phát triển đô thị. Mạng lưới tiêu thoát nước được phát triển mở rộng để ứng phó với các biến đổi khí hậu, đồng thời phát triển thành mạng cảnh quan, không gian xanh cho đô thị nông thôn.
- Quy hoạch hệ thống không gian ngầm hiện đại, xác định các đầu mối giao thông công cộng lớn của đô thị (mô hình TOD), ga đường sắt đô thị, ga đường sắt quốc gia. Đây sẽ là hạt nhân phát triển không gian xây dựng công cộng ngầm, sử dụng tối đa chiều sâu để hình thành không gian công cộng ngầm như trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí, thể dục thể thao, quảng trường, sân vận động...
- Điều chỉnh quy hoạch, cập nhật hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 và phù hợp với dự báo phát triển kinh tế, xã hội.
10. Các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư
10.1. Chương trình
Lập đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương, trình cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tinh Bắc Ninh đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050. Xây dựng lộ trình cụ thể nâng cấp các khu vực đô thị để đáp ứng tiêu chí thành lập Thành phố trực thuộc Trung ương.
Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung của tỉnh theo tầm nhìn dài hạn, ứng dụng các khoa học công nghệ kỹ thuật cao, tạo nền tảng cho phát triển ứng dụng mô hình đô thị thông minh.
Chương trình bảo tồn và phát triển hệ thống các công trình di tích lịch sử văn hóa, các giá trị di sản, làng nghề truyền thông, cảnh quan sinh thái để tạo nên giá trị văn hóa cho phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh
Xây dựng và phát triển hệ thống các trung tâm chuyên ngành cấp vùng. Chính trị - hành chính, giáo dục và đào tạo, văn hóa - Thể dục thể thao, cây xanh, y tế, nghiên cứu khoa học và triển lãm công nghệ, du lịch nghỉ dưỡng.
10.2. Các dự án đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng, bảo vệ môi trường
Xây dựng hạ tầng kết nối vùng Thủ đô Hà Nội và hạ tầng từng đô thị (trong đó ưu tiên các dự án chưa đáp ứng tiêu chí nâng cấp đô thị về giáo dục, y tế, thể dục thể thao, thu gom xử lý chất thải rắn...). Hạ tầng các Khu công nghiệp tập trung, các khu nhà ở, khu đô thị mới.
a. Dự án cấp vùng và quốc gia
Nhóm dự án hạ tầng kỹ thuật gồm: Hệ thống giao thông (như: Dự án xây dựng QL1A theo tiêu chuẩn đường cao tốc từ Hà Nội - Lạng Sơn; Dự án xây dựng QL18 theo tiêu chuẩn đường cao tốc; Dự án cải tạo nâng cấp tuyến QL38; Dự án đường vành đai 4 - Vùng thủ đô Hà Nội; Dự án xây dựng các nút giao thông khác mức giữa QL18 và QL1; nút giao QL38 và QL1 mới; Dự án nâng cấp, cải tạo đoạn tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đường sắt quốc gia cấp I; Dự án xây dựng tuyến đường sắt Yên Viên - Hạ Long.
Nhóm dự án hạ tầng xã hội như: Dự án xây dựng các công trình thể thao phục vụ SeaGame, ASIAD 18; Dự án xây dựng các công trình y tế cấp vùng; Dự án xây dựng các khu Đại học; Dự án xây dựng các khu du lịch...
b. Các dự án đầu tư xây dựng mới cấp vùng tinh Bắc Ninh đến năm 2030
Nhóm dự án về giao thông như: Các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh; các dự án về giao thông công cộng, đường sắt đô thị.
Nhóm các dự án về hạ tầng xã hội như nhà ở, giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại - dịch vụ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; rà soát các quy hoạch cũ để tích hợp đồng bộ; hoàn thiện đồ án điều chỉnh quy hoạch đảm bảo tính khả thi trước khi trình Chính phủ phê duyệt. Hằng năm báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây