Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 517/NQ-UBTVQH15 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 22/05/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 517/NQ-UBTVQH15 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 22/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN
THƯỜNG VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 517/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2022 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 120/2020/QH14 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, số 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, số 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, số 29/2021/QH15 phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, số 40/2021/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;
Sau khi xem xét các Tờ trình: số 134/TTr-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022, số 194/TTr-CP ngày 21 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 574/BC-UBTCNS15 ngày 12 tháng 5 năm 2022, Văn bản số 595/UBTCNS15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về dự kiến phương án phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025
1. Phân bổ 92.057,861 tỷ đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia như sau:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 47.057,816 tỷ đồng;
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 18.000 tỷ đồng;
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 27.000 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo Nghị quyết này)
2. Đối với 7.942,139 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương chưa đủ điều kiện phân bổ: Chính phủ khẩn trương rà soát, hoàn thiện cơ sở pháp lý, phương án phân bổ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2022
Phân bổ 34.049 tỷ đồng ngân sách trung ương (bao gồm: 24.000 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển, 10.049 tỷ đồng vốn sự nghiệp), cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 14.429 tỷ đồng (bao gồm: 9.000 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển, 5.429 tỷ đồng vốn sự nghiệp);
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 8.620 tỷ đồng (bao gồm: 6.000 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển, 2.620 tỷ đồng vốn sự nghiệp);
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 11.000 tỷ đồng (bao gồm: 9.000 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển, 2.000 tỷ đồng vốn sự nghiệp).
(Chi tiết tại Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này)
1. Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025, dự toán ngân sách trung ương năm 2022 cho từng Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước ngày 01 tháng 6 năm 2022.
2. Giao Chính phủ:
a) Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương phân bổ, giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025, dự toán ngân sách trung ương năm 2022 và phân bổ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và quy định pháp luật có liên quan trước ngày 01 tháng 7 năm 2022; Khẩn trương triển khai các giải pháp đẩy mạnh tiến triển khai thực hiện 3 Chương trình mục tiêu quốc gia theo đúng Nghị quyết của Quốc hội, đảm bảo quản lý, sử dụng nguồn vốn đúng pháp luật, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao.
b) Khẩn trương báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội phương án phân bổ 7.942,139 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 còn lại chưa phân bổ trước ngày 01 tháng 9 năm 2022.
3. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây