516545

Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam

516545
LawNet .vn

Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam

Số hiệu: 48/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Lê Thị Thủy
Ngày ban hành: 08/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 48/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
Người ký: Lê Thị Thủy
Ngày ban hành: 08/12/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH 15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 313/QĐ-TTg ngày 8/3/2021 về việc bổ sung vốn từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2021 cho một số địa phương để xử lý cấp bách đê xung yếu, cống dưới đê bị sự cố; số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 16/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam; số 10/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Hà Nam;

Xét Tờ trình số 3364/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam đề nghị thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Hà Nam với nội dung chủ yếu sau:

1. Nguyên tắc, tiêu chí bố trí vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 tuân thủ các quy định của Quốc hội, Chính phủ, được Hội đồng nhân dân tỉnh cụ thể hóa bằng Nghị quyết tại Kỳ họp thứ mười tám, khóa XVIII.

2. Tổng nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025: 21.369,071 tỷ đồng; trong đó:

a) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 15.697,369 tỷ đồng.

- Vốn ngân sách tập trung: 2.885,7 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 12.000,0 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 125,0 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư từ nguồn bội chi (vay lại Chính phủ để bố trí cho các dự án ODA): 242,4 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư từ nguồn vượt thu các năm 2020, 2021: 444,269 tỷ đồng.

b) Vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu: 5.671,702 tỷ đồng, gồm:

- Vốn trong nước: 3.631,828 tỷ đồng (bao gồm 30 tỷ đồng vốn dự phòng NSTW bổ sung theo Quyết định số 313/QĐ-TTg ngày 08/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ).

- Vốn nước ngoài: 2.039,874 tỷ đồng.

3. Phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 cho ngân sách các cấp:

a) Vốn đầu tư trong cân đối: 15.697,369 tỷ đồng.

- Vốn ngân sách tập trung: 2.885,7 tỷ đồng. Trong đó:

+ Ngân sách tỉnh (70%): 2.019,990 tỷ đồng.

+ Ngân sách cấp huyện, cấp xã (30%): 865,710 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 12.000,0 tỷ đồng. Trong đó:

+ Ngân sách tỉnh: 4.555,8 tỷ đồng.

+ Ngân sách cấp huyện, cấp xã: 7.444,2 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 125,0 tỷ đồng (ngân sách tỉnh quản lý để đầu tư cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế).

- Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 171,9 tỷ đồng (Ngân sách tỉnh quản lý, vay lại Chính phủ để đầu tư cho các dự án vay ODA).

- Vốn đầu tư từ nguồn vượt thu ngân sách cấp tỉnh các năm 2020, 2021: 444,269 tỷ đồng. Trong đó:

+ Thanh toán nợ khối lượng XDCB các công trình, dự án cấp tỉnh: 140,369 tỷ đồng.

+ Bổ sung ngân sách cấp huyện: 303,9 tỷ đồng.

b) Vốn Trung ương hỗ trợ Chương trình mục tiêu: 5.671,702 tỷ đồng. Trong đó:

- Vốn trong nước: 3.631,828 tỷ đồng;

- Vốn nước ngoài: 2.039,874 tỷ đồng.

4. Kế hoạch đầu tư công từ nguồn vốn đầu tư do tỉnh quản lý: 12.755,261 tỷ đồng. Trong đó:

a) Vốn đầu tư trong cân đối: 7.083,559 tỷ đồng.

- Lập quỹ phát triển đất: 463,75 tỷ đồng.

- Bố trí dự phòng: 1.120,313 tỷ đồng.

- Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu: 400,0 tỷ đồng.

- Trả gốc vay ODA đến hạn: 44,193 tỷ đồng.

- Bố trí vốn vay lại TW cho các dự án ODA: 242,4 tỷ đồng.

- Bố trí cho các dự án đầu tư: 4.812.903 tỷ đồng. Trong đó:

+ Xây dựng nhà ở xã hội và hạ tầng: 725,0 tỷ đồng.

+ Bố trí cho các dự án đầu tư thuộc các ngành, lĩnh vực, hỗ trợ đầu tư: 4.087.903 tỷ đồng.

b) Vốn trung ương hỗ trợ: vốn Chương trình mục tiêu: 5.671,702 triệu đồng. Trong đó:

- Vốn trong nước: 3.631,828 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư nước ngoài: 2.039,874 tỷ đồng.

5. Danh mục dự án bố trí kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý:

a) Danh mục dự án đầu tư nguồn ngân sách tỉnh.

b) Danh mục dự án nguồn dự phòng ngân sách trung ương.

c) Danh mục dự án nguồn bội chi ngân sách địa phương.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo )

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình tổ chức thực hiện cần lưu ý: Chỉ đạo rà soát kỹ các hồ sơ, thủ tục, đánh giá hiệu quả từng dự án để thực hiện, kịp thời điều chỉnh hoặc trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh; đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật, phát huy hiệu quả đầu tư.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, Kỳ họp thứ năm (Kỳ họp thường lệ cuối năm 2021) thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, Tài chính;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Lê Thị Thủy

 

Biểu 1

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn/chương trình

Nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025

Chia ra

Ghi chú

Tỉnh quản lý

Cấp huyện, cấp xã quản lý

 

TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG

21.369.071

12.755.261

8.613.810

 

I

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.697.369

7.083.559

8.613.810

 

1

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức (vốn ngân sách tập trung)

2.885.700

2.019.990

865.710

 

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

12.000.000

4.555.800

7.444.200

 

3

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

125.000

125.000

 

 

4

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

242.400

242.400

 

 

5

Vượt thu ngân sách dành cho đầu tư

444.269

140.369

303.900

 

II

VỐN TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ

5.671.702

5.671.702

0

 

1.1

Vốn trong nước

3.631.828

3.631.828

 

Bổ sung 30 tỷ vốn DPTW theo Quyết định số 313/QĐ-TTg ngày 08/3/2021

1.2

Vốn nước ngoài

2.039.874

2.039.874

 

 

 

Biểu 2

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CẤP HUYỆN, CẤP XÃ QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số: 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Tổng số

Chia ra

Thành phố Phủ Lý

Thị xã Duy Tiên

Huyện Kim Bảng

Huyện Lý Nhân

Huyện Thanh Liêm

Huyện Bình Lục

 

Tổng số vốn đầu tư do cấp huyện, cấp xã quản lý

8.613.810

1.938.197

2.140.071

1.918.877

812.559

1.142.633

661.472

1

Vốn đầu tư NSTT phân cấp cho cấp huyện, cấp xã.

865.710

144.097

138.471

133.877

158.359

135.833

155.072

2

Tổng vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất trên địa bàn

12.000.000

3.220.000

3.122.000

2.603.000

900.000

1.445.000

710.000

 

Trong đó: Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất do cấp huyện, cấp xã quản lý

7.444.200

1.762.600

1.944.800

1.732.800

595.000

958.000

451.000

3

Vượt thu ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện

303.900

31.500

56.800

52.200

59.200

48.800

55.400

Ghi chú: Ngân sách thành phố Phủ Lý trả 50% nợ gốc vay đến hạn phải trả Dự án nâng cấp đô thị, tiểu dự án thành phố Phủ Lý (phần vốn bổ sung)

 

Biểu 3

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG DO TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số: 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn/chương trình

Nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025

I

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

7.083.559

1

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức (vốn ngân sách tập trung)

2.019.990

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

4.555.800

 

Trong đó:

 

2.1

Xây dựng nhà ở xã hội và hạ tầng

725.000

2.2

Lập quỹ phát triển đất 5 %

463.750

2.3

Dự phòng

70.000

2.4

Bố trí cho các dự án đầu tư

3.297.050

3

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

125.000

4

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

242.400

5

Đầu tư từ nguồn vượt thu ngân sách

140.369

II

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN 2021-2025 VỐN DO TỈNH QUẢN LÝ

7.083.559

1

Lập quỹ phát triển đất

463.750

2

Dự phòng

1.120.313

3

Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới

400.000

4

Trả gốc vay ODA đến hạn

44.193

5

Bố trí vốn vay lại Chính phủ cho các dự án ODA

242.400

6

Bố trí cho các dự án do tỉnh quản lý

4.812.903

 

Trong đó:

 

6.1

Đầu tư nhà ở xã hội

725.000

6.2

Đầu tư cho các ngành lĩnh vực

4.087.903

 

Biểu 4

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư ban đầu

Kế hoạch 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: Thu hồi các khoản ứng trước

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó

NSTW

NS tỉnh

NS huyện

 

TỔNG SỐ

 

 

 

32.086.046

10.367.491

6.947.725

446.476

4.087.903

444.007

 

I

Đối ứng ODA

 

 

 

2.219.214

0

380.820

0

241.179

15.000

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

2.219.214

0

380.820

0

241.179

15.000

 

1

Dự án đầu tư xây dựng các trạm bơm đầu mối khu vực thành phố Phủ Lý phục vụ tiêu thoát nước chống ngập úng và kết hợp sản xuất nông nghiệp

Phủ Lý

2014-2022

42/NQ-HĐND ngày 14/7/2020; 63/QĐ-TTg ngày 15/01/2021, 1630/QĐ-UBND ngày 14/9/2021

677.614

 

243.571

 

165.000

15.000

 

2

Dự án phát triển đô thị Phủ Lý (phần bổ sung)

Phủ Lý

2017-2022

409/QĐ-UBND ngày 29/3/2017, 1939/QĐ-UBND ngày 28/9/2020

732.312

 

 

 

17.500

0

 

3

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Hà Nam

Toàn tỉnh

2017-2022

1684/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

86.854

 

14.815

 

8.679

0

 

4

Dự án Nâng cấp, gia cố, tăng khả năng thoát lũ và chống sạt lở bờ sông Đáy trên toàn tuyến sông Đáy thuộc địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn I

Kim Bảng, Phủ Lý

2018-2023

1969/QĐ-UBND ngày 23/9/2019

722.434

 

122.434

 

50.000

0

 

II

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

106.984

62.784

44.200

0

12.000

0

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

106.984

62.784

44.200

0

12.000

0

 

1

Dự án: Đầu tư xây dựng cơ sở làm việc Đội PCCC và cứu nạn, cứu hộ khu vực huyện Lý Nhân, huyện Bình Lục thuộc Công an tỉnh Hà Nam

Lý Nhân, Bình Lục

2018-2020

2255/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

37.200

 

37.200

 

7.000

0

 

2

Dự án: Cải tạo, mở rộng cơ sở làm việc Công an huyện Duy Tiên (UB tỉnh hỗ trợ 04 tỷ).

Duy Tiên

2020-2022

10268/QĐ-BCA-H02 ngày 26/3/2020

38.905

34.905

4.000

 

2.000

0

 

3

Đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở làm việc công an huyện Kim Bảng thuộc Công an tỉnh Hà Nam (UB tỉnh hỗ trợ 3 tỷ)

Kim Bảng

2020-2022

10150/QĐ-BCA-H02 ngày 24/12/2019

30.879

27.879

3.000

 

3.000

0

 

III

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

327.538

60.396

131.216

0

26.683

5.463

 

a

Dự án hoàn thành đã quyết toán

 

 

 

227.689

60.396

71.307

0

15.214

5.463

 

1

Dự án đầu tư mở rộng hệ thống cấp nước sạch liên xã Đọi Sơn, Yên Nam, Tiên Hiệp để cấp nước cho xã Tiên Tân, Tiên Ngoại huyện Duy Tiên

Duy Tiên

2014-2016

1272/QĐ-UBND ngày 31/10/2014, 1825/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

56.091

20.000

33.655

 

3.000

0

 

2

Dự án cấp nước sạch Đồng Tâm

Thanh Liêm

2011-2013

375/QĐ-UBND ngày 12/4/2010

62.754

 

37.652

 

6.751

0

 

3

XD khẩn cấp công trình nước sạch 6 xã khu C huyện Bình Lục để khắc phục tình trạng ô nhiễm ASEN

Bình Lục

2008-2011

QĐ 1641/QĐ-UBND ngày 13/9/2018

64.350

 

 

 

2.751

2.751

 

4

XD công trình cấp nước sạch tập trung 4 xã khu B Bình Lục

Bình Lục

2009-2011

QĐ 1641/QĐ-UBND ngày 13/9/2018

44.495

40.396

 

 

2.712

2.712

 

b

Dự án hoàn thành chưa quyết toán

 

 

 

99.849

0

59.909

0

11.469

0

 

1

Dự án cấp nước sạch liên xã Nhân Bình, Nhân Chính, Nhân Nghĩa huyện Lý Nhân

Lý Nhân

2010-2012

397/QĐ-UBND ngày 19/4/2010

36.031

 

21.619

 

1.157

0

 

2

Dự án mở rộng công trình cấp nước sạch thị trấn Vĩnh Trụ và vùng phụ cận

Lý Nhân

2014-2016

1395/QĐ-UBND ngày 20/11/2014

63.818

 

38.291

 

10.312

0

 

IV

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

 

269.836

0

20.000

21.885

70.000

0

 

a

Dự án hoàn thành chưa quyết toán

 

 

 

53.863

0

0

0

10.000

0

 

1

Cải tạo chỉnh trang tuyến đường Lý Thái Tổ, thành phố Phủ Lý

Phủ Lý

2018-2021

1033/QĐ-UBND ngày 05/6/2019,1830/QĐ-UBND ngày 10/9/2020

53.863

 

 

 

10.000

0

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

215.974

0

20.000

21.885

60.000

0

 

1

Hỗ trợ Đầu tư xây dựng khu vườn hoa, cây xanh tại khu vực ngã ba Hồng Phú, phường Thanh Châu, thành phố Phủ Lý (GPMB)

Phủ Lý

2018-2022

607/QĐ-UBND ngày 12/4/2019, 1797/QĐ-UBND ngày 11/10/2021

41.886

 

20.000

21.885

20.000

0

 

2

Hỗ trợ đầu tư GPMB dự án đầu tư xây dựng nền đường và hệ thống thoát nước khu vực đoạn tuyến từ đường Lê Duẩn đến QL.1A, thành phố Phủ Lý

Phủ Lý

2019-2022

2172/QĐ-UBND ngày 17/10/2019; 390/QĐ-UBND ngày 09/3/2021; 36/NQ-HĐND ngày 14/10/2021

174.088

 

 

 

40.000

0

 

V

Du lịch

 

 

 

5.734.696

2.896.230

1.102.060

41.776

264.900

215.000

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

5.734.696

2.896.230

1.102.060

41.776

264.900

215.000

 

1

Hạ tầng khu du lịch chùa Bà Đanh

Kim Bảng

2019-2023

37/NQ-HĐND ngày 14/10/2021

141.776

50.000

50.000

41.776

49.900

0

 

2

Dự án Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam

Kim Bảng

2009-2022

508/QĐ-UBND ngày 19/5/2015; 927/QĐ-UBND ngày 11/6/2018; 500/QĐ-UBND ngày 25/3/2019; 2720/QĐ-UBND ngày 29/12/2020

5.592.920

2.846.230

1.052.060

0

215.000

215.000

 

VI

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

454.448

0

323.111

0

112.178

0

 

a

Dự án hoàn thành đã quyết toán

 

 

 

47.500

0

47.500

0

3.134

0

 

1

Đầu tư xây dựng nhà lớp học bộ môn, nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT B Bình Lục

Bình Lục

2017-2020

1777/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

27.500

 

27.500

 

1.800

0

 

2

Cải tạo, nâng cấp trường THPT B Thanh Liêm

Thanh Liêm

2017-2020

1776/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

20.000

 

20.000

 

1.334

0

 

b

Dự án hoàn thành chưa quyết toán

 

 

 

247.474

0

175.253

0

26.544

0

 

1

Đầu tư xây dựng trường THPT Lê Hoàn (Gói thầu số 8B)

Thanh Liêm

2011-2019

646/QĐ-UBND ngày 19/4/2019

69.312

 

69.312

 

5.000

0

 

2

Đầu tư xây dựng điểm trường mới Trường mầm non xã Bạch Thượng, huyện Duy Tiên phục vụ con em công nhân Khu công nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên

Duy Tiên

2019-2022

2081/QĐ-UBND ngày 7/10/2019

31.882

 

 

 

5.000

0

 

3

Đầu tư xây dựng điểm trường mới Trường tiểu học xã Bạch Thượng, huyện Duy Tiên phục vụ con em công nhân Khu công nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên

Duy Tiên

2019-2022

2080/QĐ-UBND ngày 7/10/2019

29.339

 

 

 

5.000

0

 

4

Dự án xây dựng nhà thí nghiệm thực hành trường Cao đẳng Y tế

Phủ Lý

2009-2013

927/QĐ-UBND
07/8/2009

26.742

 

15.742

 

2.618

0

 

5

Dự án đầu tư xây dựng công trình trường THPT Nguyễn Khuyến huyện Bình Lục

Bình Lục

2012-2016

1423/QĐ-UBND ngày 21/11/2011

60.200

 

60.200

 

3.926

0

 

6

Cải tạo, nâng cấp trường THPT C Bình Lục

Bình Lục

2018-2021

1979/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 3922/UBND-GTXD ngày 29/12/2020

30.000

 

30.000

 

5.000

0

 

c

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

115.974

0

56.858

0

42.000

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT C Kim Bảng

Kim Bảng

2019-2020

2266/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

14.980

 

14.980

 

7.000

0

 

2

Đầu tư xây dựng nhà hiệu bộ, nhà tập đa năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT B Phủ Lý

Phủ Lý

2018-2021

1952/QĐ-UBND ngày 26/10/2018; 1197/QĐ- UBND ngày 22/6/2020; 192/QĐ-UBND ngày 26/01/2021

26.976

 

26.976

 

12.000

0

 

3

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT A Duy Tiên

Duy Tiên

2019-2021

2272/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 200/UBND-GTXD ngày 22/01/2021

14.902

 

14.902

 

5.000

0

 

4

Đầu tư xây dựng điểm trường mới Trường mầm non xã Duy Minh, huyện Duy Tiên phục vụ con em công nhân Khu công nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên

Duy Tiên

2019-2022

1937/QĐ-UBND ngày 16/9/2019

28.352

 

 

 

9.000

0

 

5

Đầu tư xây dựng điểm trường mới Trường tiểu học xã Duy Minh, huyện Duy Tiên phục vụ con em công nhân Khu công nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên

Duy Tiên

2019-2022

1936/QĐ-UBND ngày 16/9/2019

30.764

 

 

 

9.000

0

 

d

Dự án khởi công mới

 

 

 

43.500

0

43.500

0

40.500

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT A Thanh Liêm

Thanh Liêm

2021-2023

2229/QĐ-UBND ngày 29/10/2020

28.600

 

28.600

 

26.000

0

 

2

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất Trường THPT Nam Lý, huyện Lý Nhân

Lý Nhân

2021-2023

1267/QĐ-UBND ngày 19/7/2021 (CTĐT)

14.900

 

14.900

 

14.500

0

 

VII

Giao thông

 

 

 

13.176.783

3.413.898

3.905.198

287.669

2.294.069

177.867

 

a

Dự án hoàn thành đã quyết toán

 

 

 

5.461.769

406.138

182.652

0

558.446

10.867

 

1

Xây dựng tuyến đường nối ĐT 499 đến ĐT492 phục vụ cứu hộ cứu nạn đê sông Hồng, Lý Nhân (GDI)

Lý Nhân

2010-2014

1272a/QĐ-UBND ngày 21/10/2011

217.600

 

 

 

581

0

 

2

Dự án ĐTXD tuyến đường giao thông nối khu di tích quốc gia đền Trần Thương đến cầu Thái Hà, huyện Lý Nhân

Lý Nhân

2017-2018

1638/QĐ-UBND ngày 03/10/2017

45.372

 

45.372

 

1.188

0

 

3

Đường cứu hộ cứu nạn Phú Đông tỉnh Hà Nam

Phủ Lý

2011-2016

986/QĐ-UBND ngày 15/8/2011

220.600

 

 

 

2.133

0

 

4

Dự án đầu tư xây dựng đường kết nối hạ tầng xung quanh và hoàn trả kênh mương bị ảnh hưởng khi thực hiện dự án xây dựng cơ sở 2 Bệnh viện Bạch Mai

Phủ Lý

2014-2019

676/QĐ-UBND ngày 11/7/2014

128.927

17.780

111.147

 

13.541

0

 

5

Đường vành đai chắn núi Lời xã Thanh Hương huyện Thanh Liêm

Thanh Liêm

2006-2010

790/QĐ-UBND, 29/6/2011

6.576

6.576

 

 

639

495

 

6

Đường thôn 1 di QL1A xã Thanh Hương huyện Thanh Liêm

Thanh Liêm

2006-2010

792/QĐ-UBND, 29/6/2011

15.004

15.004

 

 

5.860

5.429

 

7

Đường bao vùng nước từ Thong 1 - Thong 4 xã Thanh Tâm huyện Thanh Liêm

Thanh Liêm

2006-2010

789/QĐ-UBND, 29/6/2011

13.926

13.926

 

 

1.875

1.689

 

8

Đường Lâm nghiệp từ núi Lời đi QL1A xã Thanh Hương huyện Thanh Liêm

Thanh Liêm

2005-2012

791/QĐ-UBND, 29/6/2011

19.754

19.754

 

 

853

608

 

9

Đường sơ tán cứu hộ dân kết hợp chắn nước núi huyện Thanh Liêm

Thanh Liêm

2005-2015

1315/QĐ-UBND, 25/11/2010

333.098

333.098

 

 

13.261

2.646

 

10

Dự án xây dựng đường ngang tạm có người gác sử dụng có thời hạn tại Km52+112 tuyến đường sắt HN-TP.HCM để phục vụ thi công hệ thống đường giao thông và Khu liên hợp thể thao tỉnh Hà Nam

Phủ Lý

2012

1424/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

12.620

 

12.620

 

8.922

0

 

11

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo đường ngang tạm tại Km52+112 tuyến đường sắt HN-TP. HCM thành đường ngang cấp I, sử dụng lâu dài

Phủ Lý

2014

212/QĐ-UBND ngày 04/3/2014

28.256

 

 

 

6.499

0

 

12

Dự án xây dựng mới bến xe trung tâm tỉnh Hà Nam

PhỦ Lý

2010-2011

1626/QĐ-UBND ngày 31/12/2010

13.513

 

13.513

 

3.095

0

 

13

ĐTXD đường cứu hộ, cứu nạn, bảo vệ dân cư miền núi xã Thanh Nguyên, Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm (ĐT495B)

Bình Lục, Thanh Liêm

2011-2021

2274/QĐ-UBND ngày 06/12/2018

4.406.523

 

 

 

500.000

0

 

b

Dự án hoàn thành chưa quyết toán

 

 

 

2.011.922

758.500

790.820

19.684

80.500

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.08 (ĐT.493 mới) trên địa bàn huyện Duy Tiên, thành phố Phủ Lý

Duy Tiên

2013-2020

784/QĐ-UBND ngày 19/7/2013, 2110/QĐ-UBND ngày 9/10/2019

89.732

 

70.047

19.684

5.000

0

 

2

Dự án đầu tư xây dựng cầu qua sông sắt vào khu tưởng niệm Cát Tường, xã An Mỹ, huyện Bình Lục

Bình Lục

2018-2019

1951/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

12.919

 

12.919

 

2.000

0

 

3

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường giao thông dọc đường cao tốc kết nối từ QL38 đến QL21B

Duy Tiên, Phủ Lý

2013-2017

1358/QĐ-UBND ngày 27/11/2013; 599/QĐ-UBND ngày 19/6/2014

402.417

 

402.417

 

3.500

0

 

4

Dự án ĐTXD đường giao thông đến trung tâm các xã, huyện Thanh Liêm

Thanh Liêm

2009-2020

1303/QĐ-UBND ngày 14/12/2006; 338/QĐ-UBND ngày 20/2/2019; 1126/QĐ-UBND ngày 15/6/2020

621.140

406.000

215.140

 

30.000

0

 

5

Đường Lê Công Thanh kéo dài

Phủ Lý

2006-2013

875/QĐ-UBND ngày 14/6/2017

102.082

 

 

 

5.000

0

 

6

Đường Lê Công Thanh giai đoạn II

Phủ Lý

2010-2015

1661/QĐ-UBND ngày 27/12/2014, 1938/QĐ-UBND ngày 10/11/2017

340.835

 

 

 

10.000

0

 

7

Đầu tư xây dựng tuyến đường D6 kết nối KCN Kiện Khê I (KCN Thanh Liêm) với QL.1 (giai đoạn 1) phường Thanh Tuyền, thành phố Phủ Lý

Phủ Lý

2018-2019

1996/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

11.063

 

11.063

 

10.000

0

 

8

Đầu tư xây dựng đường giao thông đến trung tâm các xã huyện Bình Lục

Bình Lục

2006-2021

1259/QĐ-UBND ngày 7/12/2006; 2151/QĐ-UBND ngày 16/10/2019; 1125/QĐ- UBND ngày 15/6/2020

431.734

352.500

79.234

 

15.000

0

 

c

Dự án thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật

 

 

 

682.642

502.800

179.842

0

23.000

0

 

1

Đầu tư xây dựng đường giao thông đến trung tâm các xã huyện Lý Nhân

Lý Nhân

2007-2020

1288/QĐ-UBND ngày 13/12/2006, 1734/QĐ-UBND ngày 203/10/2017; 1088/QĐ-UBND ngày 8/6/2020

682.642

502.800

179.842

0

23.000

0

 

d

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

2.037.607

220.000

1.563.485

0

575.300

82.000

 

1

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Đại học Nam Cao giai đoạn 2

Phủ Lý

2016-2021

1301/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 1372/QĐ-UBND ngày 18/7/2019; 271/UBND-GTXD ngày 29/1/2021

240.000

70.000

170.000

 

22.000

0

 

2

Dự án cải tạo, sửa chữa Đường ĐT.496B đoạn Km1+600-Km8+800 huyện Bình Lục (GĐI+GĐII)

Bình Lục

2017-2022

1821 /QĐ-UBND ngày 31/10/2017, 196/UBND- GTXD ngày 22/01/2021

40.985

 

40.985

 

15.000

0

 

3

Dự án cải tạo, sửa chữa đường ĐT.498B huyện Kim Bảng (GĐI+GĐII)

Kim Bảng

2018-2021

1822/QĐ-UBND ngày 31/10/2017, 3926/UBND-GTXD ngày 30/12/2020

76.213

 

76.213

 

30.000

0

 

4

Dự án đầu tư xây dựng cầu Châu Giang trên đường ĐT496B

Bình Lục

2017-2021

1823/QĐ-UBND ngày 31/10/2017, 167/UBND-GTXD ngày 20/01/2021

58.386

 

58.386

 

30.000

0

 

5

Đầu tư xây dựng đường Lê Công Thanh, GĐ 3

Duy Tiên, Phủ lý

2019-2022

458/QĐ-UBND ngày 18/4/2011; 223 8/QĐ-UBND ngày 30/11/2018; 2280/QĐ- UBND 6/11/2020

827.374

70.000

757.374

 

308.000

82.000

 

6

Đầu tư xây dựng đoạn tuyến đường 68m (đoạn Km0+500 - Km1+200) địa phận huyện Duy Tiên

Duy Tiên

2019-2021

1034/QĐ-UBND ngày 05/6/2019, 2856/UBND-GTXD ngày 21/10/2021

74.303

 

74.303

 

10.000

0

 

7

Nâng cấp, cải tạo đường ĐT.493 đoạn Km0+00 đến Km8+600 (giai đoạn I)

Phủ Lý, Duy Tiên

2018-2021

1992/QĐ-UBND ngày 31/10/2018, 3040/UBND-GTXD ngày 05/11/2021

37.451

 

37.451

 

15.000

0

 

8

Dự án ĐTXD tuyến đường nối ĐT 492 với ĐT 499 phục vụ cứu hộ cứu nạn đê sông Hồng huyện Lý Nhân (GĐ 2)

Lý Nhân

2018-2021

1789/QĐ-UBND ngày 27/10/2017, 2117/QĐ-UBND ngày 09/10/2019

73.831

 

 

 

15.000

0

 

9

Dự án: Cải tạo, nâng cấp đường Công Xá - Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân

Lý Nhân

2009-2022

1656/QĐ-UBND ngày 01/04/2011, 25/UBND- GTXD ngày 06/01/2021

89.130

 

10.000

 

10.000

0

 

10

Dự án: Cải tạo, nâng cấp đường Cống Tróc - Đội Xuyên, huyện Lý Nhân

Lý Nhân

2010-2022

1657/QĐ-UBND ngày 31/12/2010, 527/UBND-GTXD ngày 08/3/2021

111.161

 

10.000

 

10.000

0

 

11

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH 04 (Tuyến Dốc Lưu - Chợ Quán) huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam

Lý Nhân

2015-2022

276/QĐ-UBND ngày 16/3/2010, 2984/QĐ-UBND ngày 30/12/2019, 2321/QĐ-UBND ngày 12/11/2020

196.783

 

196.783

 

50.000

0

Dự án chưa bố trí đủ vốn theo tổng mức đầu tư

12

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.08 (ĐH.13 cũ) từ Phú Cốc xã Phú Phúc đến QL.38B, huyện Lý Nhân.

Lý Nhân

2018-2021

1986/QĐ-UBND ngày 31/10/2018, 572/QĐ-UBND ngày 23/3/2020

51.697

 

51.697

 

10.000

0

 

13

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.492 đoạn từ đập Phúc (Km4) đến ngã ba Cánh Diễm (Km13), trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam

Lý Nhân

2016-2023

457/QĐ-UBND ngày 25/3/2016, 2216/QĐ-UBND ngày 24/10/2019, 911/QĐ-UBND ngày 15/6/2021

80.164

35.000

45.164

 

18.300

0

 

14

Nâng cấp cải tạo đường ĐH.04 huyện Bình Lục

Bình Lục

2019-2022

1161/QĐ-UBND ngày 21/6/2019; 2254/QĐ-UBND ngày 3/11/2020

80.130

45.000

35.130

 

32.000

0

 

e

Dự án khởi công mới

 

 

 

2.982.844

1.526.460

1.188.399

267.985

1.056.823

85.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.10 (từ ĐT.491 đến QL.38B) huyện Lý Nhân

Lý Nhân

2020-2023

2407/QĐ-UBND ngày 24/11/2020

66.445

0

57.481

8.964

30.000

0

Dự án chưa bố trí đủ vốn theo tổng mức đầu tư

2

Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ tuyến tránh QL38 đến cụm Công nghiệp Châu Giang, thị xã Duy Tiên

Duy Tiên

2021-2023

2409/QĐ-UBND ngày 24/11/2020

62.000

 

55.000

7.000

50.000

20.000

 

3

Dự án ĐTXD tuyến đường trục vành đai kinh tế T4 (từ đoạn giao QL21 đến đường ĐT.499B), huyện Thanh Liêm

Thanh Liêm

2021-2024

2370/QĐ-UBND ngày 20/11/2020

360.000

200.000

135.000

25.000

117.000

0

 

4

Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ nút giao QL38B đến khu vực quy hoạch cảng Yên Lệnh thuộc địa bàn thị xã Duy Tiên

Duy Tiên

2021-2024

1830/QĐ-UBND ngày 19/10/2021

130.000

73.000

47.000

10.000

47.000

45.000

 

5

Xây dựng tuyến đường kết nối QL.38B đến đường nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (đoạn từ đường ĐT.491 đến đường nối 02 cao tốc, qua Khu công nghiệp Thái Hà)

Lý Nhân

2020-2023

06/NQ-HĐND ngày 23/5/2020, 38/NQ- HĐND ngày 14/10/2021

228.416

 

228.416

 

225.883

20.000

 

6

Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Lang và tuyến đường liên kết vùng, nối từ đường vành đai 4 - vành đai 5 qua QL 38 đến đường QL 21 huyện Kim Bảng

Kim Bảng

2022-2025

20/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 QĐ CTĐT

1.496.000

1.200.000

296.000

 

226.940

0

 

7

Đầu tư xây dựng đường gom dọc tuyến đường sắt Hà Nội- thành phố Hồ Chí Minh, địa phận tỉnh Hà Nam

Phủ Lý, Thanh Liêm, Bình Lục

2021-2024

40/NQ-HĐND ngày 14/10/2021

182.962

53.460

129.502

 

120.000

0

 

8

Hỗ trợ Đầu tư xây dựng tuyến đường 30 m phía đông đường cao tốc cầu Giẽ- Ninh Bình (đoạn từ QL.2IB đến QL.21) thành phố Phủ Lý

Phủ Lý

2021-2025

35/NQ-HĐND ngày 10/6/2020, 39/NQ- HĐND ngày 14/10/2021

189.018

 

20.000

169.018

20.000

0

 

9

Dự án ĐTXD trục dọc Bắc-Nam (phía Đông đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình), kết nối Hà Nam với các tỉnh Hưng Yên, Nam Định (đoạn từ ĐT.491 đến QL.21B, địa phận thành phố Phủ Lý và huyện Bình Lục)

Phủ Lý; Huyện Bình Lục

2021-2024

62/NQ-HĐND ngày 08/12/2021

268.003

 

220.000

48.003

220.000

0

 

VIII

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

 

49.230

0

15.830

0

20.450

0

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

33.400

0

0

0

5.000

0

 

1

Nâng cấp cải tạo nhà làm việc huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Lục

Bình Lục

2018-2021

1978/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 608/QĐ- UBND ngày 21/06/2019

33.400

 

 

 

5.000

0

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

15.830

0

15.830

0

15.450

0

 

1

Cải tạo, sửa chữa Chi cục văn thư lưu trữ thuộc Sở Nội vụ

Phủ Lý

2020-2021

2806/QĐ-UBND ngày 31/12/2020

8.330

 

8.330

 

8.000

0

 

2

Dự án cải tạo sửa chữa Trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh

Phủ Lý

2020-2021

956/QĐ-UBND ngày 23/6/2021

4.500

 

4.500

 

4.450

0

 

3

Dự án cải tạo sửa chữa Trụ sở Hội đồng nhân dân và Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh

Phủ Lý

2021-2022

2907/UBND-GTXD ngày 27/10/2021

3.000

 

3.000

 

3.000

0

 

IX

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

3.936.627

3.091.615

486.417

75.146

209.178

20.677

 

a

Dự án hoàn thành đã quyết toán

 

 

 

1.690.183

1.584.886

5.030

0

17.535

15.677

 

1

Xây dựng các đoạn kè từ mỏ 2 đến mỏ 3, từ mỏ 5 kè Nguyên Lý đến đầu kè lát mái Chương Xá và đoạn từ mỏ hàn số 4 kè Chương Xá đến hết kè Vũ Điện

Lý Nhân

2012-2013

1270a/QĐ-UBND ngày 21/10/2011

175.030

170.000

5.030

 

657

0

 

2

Tu bổ, nâng cấp tuyến đê hữu sông Nhuệ kết hợp giao thông tỉnh Hà Nam

Kim Bảng

2006-2011

788/QĐ-UBND, 29/6/2011

100.267

 

 

 

16.674

15.677

 

3

Tu bổ, nâng cấp kết hợp giao thông hệ thống đê Hữu Hồng tỉnh Hà Nam (GĐI)

Duy Tiên, Lý Nhân

2011-2012

908/QĐ-UBND ngày 26/7/2011

1.414.886

1.414.886

 

 

204

0

 

b

Dự án hoàn thành chưa quyết toán

 

 

 

707.430

694.503

12.927

0

14.769

0

 

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống và chăn nuôi thủy sản tập trung, xã Chân Lý, huyện Lý Nhân

Lý Nhân

2010-2015

1130/QĐ-UBND ngày 15/9/2009,783/QĐ- UBND ngày 20/5/2021

28.824

28.824

 

 

1.291

0

 

2

Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông Đáy đoạn từ trường Cơ Yếu đến Hồng Phú tỉnh Hà Nam

Kim Bảng, Phủ Lý

2011-2014

1268a/QĐ-UBND ngày 20/10/2011

366.241

366.241

 

 

4.076

0

 

3

Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông Đáy từ cầu Châu Sơn đến hết địa phận TP Phủ Lý

Phủ Lý

2009-2011

1599/QĐ-UBND ngày 30/12/2010

299.438

299.438

 

 

1.692

0

 

4

Xử lý sạt lở đê bối Trung Lương xã Thanh Thủy huyện Thanh Liêm

Thanh Liêm

2019-2021

1285/QĐ-UBND ngày 29/6/2020

2.099

 

2.099

 

1.809

0

 

5

Xử lý sạt lở đê bối Thụy Xuyên xã Ngọc Sơn huyện Kim Bảng

Kim Bảng, Phủ Lý

2019-2020

1204/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

1.245

 

1.245

 

876

0

 

6

Xử lý rò rỉ, tràn tuyến đê bối Lạc Tràng phường Quang Trung TP Phủ Lý

Phủ Lý

2019-2020

1214/QĐ-UBND ngày 24/6/2020

2.041

 

2.041

 

1.396

0

 

7

Xử lý sạt lở đê bối Đường Chiêm thôn Đồng Sơn xã Liên Sơn huyện Kim Bảng

Kim Bảng

2019-2020

1199/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

970

 

970

 

733

0

 

8

Xử lý sạt lở đê bối Đường Bí thôn Do Lễ xã Liên Sơn huyện Kim Bảng

Kim Bảng

2019-2020

1203/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

609

 

609

 

403

0

 

9

Đầu tư xây dựng cống BH10-2 xã Liêm Chung khắc phục tình trạng ngập úng phía Nam TP Phủ Lý

Phủ Lý

2019-2020

1284/QĐ-UBND ngày 29/6/2020

1.742

 

1.742

 

38

0

 

10

Xử lý sạt lở đê bối Tiên Phong xã Tiên Phong huyện Duy Tiên

Duy Tiên

2019-2020

1201/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

4.221

 

4.221

 

2.455

0

 

c

Dự án thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật

 

 

 

537.876

153.280

211.416

0

12.000

5.000

 

1

Xử lý khẩn cấp sạt lở và tu bổ nâng cấp tuyến đê Tả sông Đáy từ Km 88 đến Km 137+516 tỉnh Hà Nam

Kim Bảng, Thanh Liêm

2009-2020

718/QĐ-UBND ngày 26/6/2009; 1827/QĐ-UBND ngày 30/12/2009, 820/UBND- NN&TNMT ngày 26/3/2020

284.696

123.280

161.416

 

5.000

5.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp các kênh tiêu chính A3-2, PK2 huyện Kim Bảng

Kim Bảng

2016-2022

1719/QĐ-UBND ngày 28/10/2016, 805/QĐ-UBND ngày 22/5/2018

80.000

30.000

50.000

 

5.000

0

 

3

Nạo vét, gia cố kênh tiêu KB huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

Thanh Liêm

2021-2025

2320/QĐ-UBND ngày 11/11/2020

173.180

 

 

 

2.000

0

 

d

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

254.111

150.000

104.111

0

62.000

0

 

1

Nạo vét, KCH kênh tiêu KN12A, KT10, KB8, KB4, Trạm bơm Nhâm Tràng, Cổ Đam

Thanh Liêm

2019-2022

1307/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; Số 2237/QĐ-UBND ngày 02/11/2020

173.769

100.000

73.769

 

42.000

0

 

2

Nạo vét, gia cố kênh dẫn trạm bơm Đinh Xá thành phố Phủ Lý

Phủ Lý

2019-2022

1128/QĐ-UBND ngày 27/7/2016; 2362/QĐ-UBND ngày 19/11/2020

80.342

50.000

30.342

 

20.000

0

 

e

Dự án khởi công mới

 

 

 

747.026

508.946

152.933

75.146

102.874

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp, kiên cố hóa kênh SL23 huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam

Lý Nhân

2020-2022

2379/QĐ-UBND ngày 20/11/2020, 2048/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

43.192

 

30.000

3.192

28.000

0

 

2

Dự án nạo vét, kiên cố hóa kênh A3-4 kết hợp làm đường giao thông thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

Phủ Lý

2022-2024

2372/QĐ-UBND ngày 20/11/2020

91.000

56.000

35.000

 

24.000

0

Dự án chưa bố trí đủ vốn theo tổng mức đầu tư

3

Dự án nạo vét, kiên cố hóa kênh BH8, tỉnh Hà Nam

Phủ Lý, Thanh Liêm

2022-2024

2373/QĐ-UBND ngày 20/11/2020

80.497

60.000

20.497

 

20.000

0

 

4

Nạo vét, kiên cố hóa, kết hợp cải tạo, nâng cấp đường bờ kênh Tân Hòa thuộc địa phân 2 xã Tiêu Động, An Lão huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

Bình Lục

2021-2024

27/NQ-HĐND ngày 10/6/2020; 24/NQ-HĐND ngày 13/7/2021

169.999

120.000

29.999

20.000

10.000

0

Dự án chưa bố trí đủ vốn theo tổng mức đầu tư

5

Cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa kênh CG5 huyện Bình Lục

Bình Lục

2021-2024

23/NQ-HĐND ngày 10/6/2020; 26/NQ-HĐND ngày 13/7/2021

154.613

112.946

18.713

22.954

10.000

0

Dự án chưa bố trí đủ vốn theo tổng mức đầu tư

6

Cải tạo, nâng cấp, kiên cố hóa kênh CG2, CG4 huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam

Lý Nhân

2021-2023

05/NQ-HĐND ngày 25/3/2020; 27/NQ-HĐND ngày 13/7/2021

186.724

140.000

17.724

29.000

10.000

0

Dự án chưa bố trí đủ vốn theo tổng mức đầu tư

7

Xử lý cấp bách sạt lở bờ sông Châu Giang, đoạn từ đập Vĩnh Trụ đến trạm bơm Quan Trung, tỉnh Hà Nam

Lý Nhân

2020-2021

1087/QĐ-UBND ngày 08/6/2020

21.000

20.000

1.000

 

874

0

 

X

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

 

19.415

0

19.415

0

19.000

0

 

a

Dự án tiếp tục thực hiện

 

 

 

19.415

0

19.415

0

19.000

0

 

1

Dự án đầu tư thiết bị chuyển đổi công nghệ Đài phát thanh truyền hình tỉnh GĐ2

Phủ Lý

2019-2020

2269/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

19.415

 

19.415

 

19.000

0

 

XI

Quốc phòng

 

 

 

10.530

0

10.530

0

6.569

0

 

a

Dự án hoàn thành đã quyết toán

 

 

 

4.477

0

4.477

0

869

0

 

1

Cải tạo, sửa chữa Đại đội trinh sát - Đại đội Tăng Thiết giáp, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Phủ Lý

2017-2018

474/QĐ-UBND ngày 11/4/2017

4.477

 

4.477

 

869

0

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

6.053

0

6.053

0

5.700

0

 

1

Nâng cấp, cải tạo một số hạng mục công trình Trụ sở Bộ CHSQ tỉnh

Phủ Lý

2020-2021

2454/QĐ-UBND ngày 01/12/2020

6.053

 

6.053

 

5.700

0

 

XII

Quy hoạch

 

 

 

41.790

0

41.790

0

41.290

0

 

a

Dự án khởi công mới

 

 

 

41.790

0

41.790

0

41.290

0

 

1

Quy hoạch tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Toàn tỉnh

2020-2023

432/QĐ-UBND ngày 10/3/2021

41.790

 

41.790

 

41.290

0

 

XIII

Thể dục, thể thao

 

 

 

5.017.031

500.000

163.661

0

663.050

0

 

a

Dự án hoàn thành đã quyết toán

 

 

 

5.002.920

500.000

149.550

0

649.550

0

 

1

Dự án Đầu tư xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng tỉnh Hà Nam

Phủ Lý

2012-2014

1419/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

649.550

500.000

149.550

 

149.550

0

 

2

ĐTXD công trình Hạ tầng kỹ thuật khu liên hợp thể thao, xử lý cọc móng, xây dựng phần móng Nhà thi đấu đa năng tỉnh Hà Nam

Phủ Lý

2012-2014

1378/QĐ-UBND, ngày 18/10/2012

4.353.370

 

 

 

500.000

0

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

14.111

0

14.111

0

13.500

0

 

1

Dự án xây dựng nhà ở vận động viên trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh

Phủ Lý

2020-2022

267/QĐ-UBND ngày 08/2/2021

14.111

 

14.111

 

13.500

0

 

XIV

Văn hóa

 

 

 

116.553

0

95.453

0

17.000

0

 

a

Dự án hoàn thành đã quyết toán

 

 

 

16.700

0

11.600

0

1.000

0

 

1

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa đình Lũng Xuyên

Duy Tiên

2017-2021

1817/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

16.700

 

11.600

 

1.000

0

 

b

Dự án hoàn thành chưa quyết toán

 

 

 

84.968

0

68.968

0

13.000

0

 

1

Dự án tu bổ, tôn tạo di tích đình Đạo Truyền, xã Đồn Xá, huyện Bình Lục

Bình Lục

2019-2020

2267/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

9.025

 

9.025

 

4.000

0

 

2

Dự án cải tạo, sửa chữa Nhà văn hóa trung tâm tỉnh

Phủ lý

2019-2020

2261/QĐ-UBND ngày 31/10/2019, 1903/QĐ-UBND ngày 18/9/2020

10.943

 

10.943

 

2.000

0

 

3

Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu di tích Đền Bà Vũ xã Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam (giai đoạn I)

Lý Nhân

2017-2021

1525/QĐ-UBND ngày 27/8/2018, 92/QĐ- UBND ngày 15/01/2021

45.000

 

45.000

 

5.000

0

 

4

Trung tâm hoạt động văn hóa, thể thao gắn với Trung tâm tư vấn pháp luật- Văn phòng công đoàn tại KCN Châu Sơn

Phủ Lý

2019-2021

891/QĐ-TLĐ ngày 13/6/2019

20.000

 

4.000

 

2.000

0

 

c

Dự án khởi công mới

 

 

 

14.885

0

14.885

0

3.000

0

 

1

Dự án tu bổ tôn tạo di tích đình Thọ Chương, xã Đạo Lý, huyện Lý Nhân

Lý Nhân

2020-2021

2430/QĐ-UBND ngày 27/11/2020

14.885

 

14.885

 

3.000

0

Dự án chưa bố trí đủ vốn theo tổng mức đầu tư

XV

Xã hội

 

 

 

38.639

6.961

11.678

20.000

11.600

10.000

 

a

Dự án hoàn thành chưa quyết toán

 

 

 

36.961

6.961

10.000

20.000

10.000

10.000

 

1

Đầu tư xây dựng Nhà lưu niệm đồng chí Lương Khánh Thiện và GPMB giai đoạn II khu đền thờ các anh hùng liệt sỹ và di tích lịch sử tỉnh Hà Nam

Phủ Lý

2017-2018

278/QĐ-UBND ngày 5/2/2018

36.961

6.961

10.000

20.000

10.000

10.000

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

1.678

0

1.678

0

1.600

0

 

1

Đầu tư xây dựng Khu làm lễ liệt sỹ tỉnh Hà Nam tại nghĩa trang liệt sỹ quốc gia Trường Sơn tỉnh Quảng Trị

Quảng Trị

2021-2022

644/QĐ-UBND ngày 23/4/2021; 874/QĐ-UBND ngày 7/6/2021

1.678

 

1.678

 

1.600

0

 

XVI

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

560.590

335.606

190.203

0

43.428

0

 

a

Dự án hoàn thành đã quyết toán

 

 

 

118.759

77.285

41.474

0

10.026

0

 

1

Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý rác thải y tế Bệnh viện Lao và Bệnh phổi

Phủ Lý

2011-2013

113/QĐ-UBND ngày 20/01/2014; 399/QĐ- UBND 23/4/2014

4.489

2.398

2.091

 

1.070

0

 

2

Dự án ĐTXD cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, rác thải Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam

Phủ Lý

2012-2013

652/QĐ-UBND ngày 03/6/2011, 1541/QĐ-UBND 16/01/2012

28.452

20.588

7.864

 

5.124

0

 

3

Bảo trì, sửa chữa nhà khám đa khoa, kỹ thuật nghiệp vụ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam

Phủ Lý

2012-2013

728/QĐ-UBND 31/5/2012, 1687/QĐ-UBND ngày 31/12/2013

11.804

 

11.804

 

1.081

0

 

4

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa huyện Kim Bảng

Kim bảng

2011-2013

1489/QĐ-UBND
01/12/2011

9.870

8.939

931

 

731

0

 

5

Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp BVĐK.H. Bình Lục

Bình Lục

2005-2010

839/QĐ-UBND
28/06/2012

30.458

26.000

4.458

 

530

0

 

6

Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Kim Bảng (nay là TTYT huyện Kim Bảng)

Kim Bảng

2005-2010

295/QĐ-UBND ngày 23/2/2010

33.686

19.360

14.326

 

1.490

0

 

b

Dự án hoàn thành chưa quyết toán

 

 

 

235.950

158.321

42.848

0

7.402

0

 

1

Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp BVĐK.H. Thanh Liêm (nay là TTYT huyện Thanh Liêm)

Thanh Liêm

2005-2010

294/QĐ-UBND ngày 23/02/2010

34.781

 

 

 

2.684

0

 

2

Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp BVĐK.H. Lý Nhân (nay là TTYT huyện Lý Nhân)

Lý Nhân

2005-2010

296/QĐ-UBND ngày 23/02/2010

42.153

21.920

20.233

 

2.818

0

 

3

Dự án ĐTXD xây dựng bệnh viện tâm thần tỉnh Hà Nam

Phủ Lý

2011-2020

1014/QĐ-UBND ngày 02/8/2012

2760/QĐ-UBND ngày 13/12/2019

2479/QĐ-UBND ngày 03/12/2020

159.016

136.401

22.615

 

1.900

0

 

c

Dự án thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật

 

 

 

12.695

0

12.695

0

2.000

0

 

1

Dự án Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phong, huyện Kim Bảng

Kim Bảng

2017-2021

1777/QĐ-UBND 03/10/2018, 2577/QĐ-UBND ngày 17/12/2020

12.695

 

12.695

 

2.000

0

 

d

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

185.885

100.000

85.885

0

17.000

0

 

1

Dự án cải tạo, mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh

Phủ Lý

2019-2022

341/QĐ-UBND ngày 17/3/2017; 2253/QĐ- UBND ngày 03/11/2020

123.338

70.000

53.338

 

10.000

0

 

2

Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh

Phủ Lý

2019-2022

1039/QĐ-UBND ngày 11/7/2017; 2252/QĐ-UBND ngày 03/11/2020

62.547

30.000

32.547

 

7.000

0

 

e

Dự án khởi công mới

 

 

 

7.300

0

7.300

0

7.000

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Thanh Liêm

Thanh Liêm

2020-2022

2385/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 (CTĐT)

7.300

 

7.300

 

7.000

0

 

XVII

Chuẩn bị đầu tư, thiết kế quy hoạch

 

 

 

6.143

 

6.143

 

35.329

0

 

a

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

9.186

0

 

1

Dự án ĐTXD trục dọc Bắc-Nam (phía Đông đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình), kết nối Hà Nam với các tỉnh Hưng Yên, Nam Định (đoạn từ ĐT.491 đến QL.21B, địa phận thành phố Phủ Lý và huyện Bình Lục)

 

 

 

 

 

 

 

2.000

0

 

2

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ QL. 1A giao với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình bằng nút giao Liêm Sơn đi qua huyện Bình Lục giao với đường QL.21A, QL.21B đường nối hai cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Hà Nội - Ninh Bình; kết nối hai di tích quốc gia đặc biệt là đền Trần Thương (tỉnh Hà Nam) và Khu di tích lịch sử - văn hóa đền Trần (tỉnh Nam Định)

 

 

 

 

 

 

 

3.222

0

 

3

Các dự án chuẩn bị đầu tư khác

 

 

 

 

 

 

 

3.964

 

 

b

Thiết kế quy hoạch

 

 

 

6.143

 

6.143

 

26.143

0

 

1

Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lý Nhân đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

 

 

 

671

 

671

 

671

0

 

2

Quy hoạch chung thị xã Duy Tiên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

 

 

 

5.472

 

5.472

 

5.472

0

 

3

Các dự án quy hoạch do Sở Xây dựng thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

20.000

0

 

Lưu ý: Đối với các dự án trong cơ cấu nguồn vốn có ngân sách Trung ương: Chỉ thực hiện điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn trong tổng mức đầu tư (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương) khi Trung ương có quyết định điều chỉnh.

 

Biểu 5

DANH MỤC DỰ ÁN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (NGUỒN DỰ PHÒNG)
(Kèm theo Nghị quyết số: 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

Dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn 2021- 2025

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

 

Tổng số

 

30.000

30.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

30.000

30.000

 

1

Dự án xử lý cấp bách sự cố nứt, lún, sụt đê tả Đáy đoạn từ Km129+00+Km132+554 thuộc địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

21/NQ-HĐND ngày 13/7/2021

30.000

30.000

Quyết định số 313/QĐ-TTg ngày 08/3/2021

 

Biểu 6

DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ NGÂN SÁCH TỈNH TRẢ NỢ GỐC VAY LẠI NGUỒN VỐN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên Dự án

Nhà tài trợ

Giai đoạn 2021-2025

Trong đó

Ghi chú

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

 

Tổng cộng

 

44.193

4.217

15.871

8.035

8.035

8.035

 

1

Dự án điện REII

WB

15.672

 

9.795

1.959

1.959

1.959

Bố trí sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định

2

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

IDA

6.410

378

1.508

1.508

1.508

1.508

 

3

Dự án Đầu tư mở rộng trường Cao đẳng Nghề Hà Nam

Saudi Fund

19.195

3.839

3.839

3.839

3.839

3.839

 

4

Dự án nâng cấp đô thị, tiểu dự án thành phố Phủ Lý (phần vốn bổ sung)

WB

2.916

 

729

729

729

729

Ngân sách tỉnh trả 50 %, ngân sách Thành phố Phủ Lý trả 50%

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác