Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 48/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 09/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 48/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 09/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2011/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÁN CÔNG SANG LOẠI HÌNH CÔNG LẬP VÀ CÔNG LẬP HOẠT ĐỘNG THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-VHXH ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích chuyển đổi: Việc chuyển đổi loại hình trường phải đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của người học, yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội và nhân lực của địa phương, đảm bảo không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo một cách toàn diện.
2. Nguyên tắc chuyển đổi: Việc chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần tài chính phải bảo đảm các nguyên tắc cơ bản sau:
- Thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước về điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông công lập;
- Đảm bảo các hoạt động giáo dục của nhà trường ổn định và phát triển; không làm gián đoạn quá trình học tập của người học; tạo điều kiện tốt hơn cho người học ở các vùng miền, phù hợp với thu nhập của các tầng lớp nhân dân; từng bước nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
3. Tiêu chí chuyển đổi: Căn cứ thực trạng giáo dục trung học phổ thông, các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh có thể chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ, cụ thể:
a. Chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập: Thực hiện đối với các trường trung học phổ thông bán công đóng trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn hoặc có học sinh chủ yếu sinh sống tại vùng có điều kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
b. Chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ: Thực hiện đối với những trường trung học phổ thông bán công đóng trên địa bàn thuận lợi (thành phố Quy Nhơn và địa bàn thị trấn của các huyện Tuy Phước, An Nhơn, Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ và Hoài Nhơn).
Với các tiêu chí trên, 13 trường chuyển đổi sau:
STT |
Trường trung học phổ thông bán công |
Địa điểm |
Loại hình chuyển đổi |
|
Công lập |
Công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần tài chính |
|||
1 |
Nguyễn Hữu Quang |
Xã Cát Hưng, huyện Phù Cát |
x |
|
2 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
TT. Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân |
x |
|
3 |
Trần Cao Vân |
P. Trần Hưng Đạo, TP.Quy Nhơn |
|
x |
4 |
Nguyễn Thái Học |
P. Ngô Mây, TP.Quy Nhơn |
|
x |
5 |
Xuân Diệu |
TT. Tuy Phước, huyện Tuy Phước |
|
x |
6 |
Nguyễn Đình Chiểu |
TT. Bình Định, huyện An Nhơn |
|
x |
7 |
Nguyễn Trường Tộ |
TT. Đập Đá, huyện An Nhơn |
|
x |
8 |
Nguyễn Huệ |
TT. Phú Phong, huyện Tây Sơn |
|
x |
9 |
Ngô Mây |
TT. Ngô Mây, huyện Phù Cát |
|
x |
10 |
Nguyễn Trung Trực |
TT.Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ |
|
x |
11 |
Bình Dương |
TT. Bình Dương, huyện Phù Mỹ |
|
x |
12 |
Phan Bội Châu |
TT. Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn |
|
x |
13 |
Tam Quan |
TT. Tam Quan, huyện Hoài Nhơn |
|
x |
4. Lộ trình chuyển đổi
a. Năm 2011: Chuẩn bị các điều kiện để triển khai thực hiện Đề án.
b. Năm 2012: Bổ sung chỉ tiêu biên chế và tiến hành xét tuyển giáo viên đối với các trường trung học phổ thông công lập có học sinh hệ ngoài công lập; Chuyển đổi tất cả các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập hoặc công lập tự chủ một phần tài chính.
5. Một số giải pháp cơ bản
a. Bổ sung cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định
- Các trường công lập có học sinh hệ ngoài công lập: 426 giáo viên;
- 02 trường công lập: 02 cán bộ quản lý, 29 giáo viên, 05 nhân viên;
- 11 trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần về tài chính: 12 cán bộ quản lý, 233 giáo viên và 18 nhân viên.
b. Quyền lợi của giáo viên và học sinh: Được đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành.
c. Tài chính: Nhu cầu kinh phí trong một năm cần bổ sung khi thực hiện Đề án như sau:
- Kinh phí bổ sung để xóa hệ ngoài công lập trong trường công lập: 19.112.414.000 đồng (ngân sách nhà nước cấp).
- Kinh phí bổ sung cho 02 trường chuyển sang công lập: 6.385.627.000 đồng (ngân sách nhà nước cấp)
- Kinh phí bổ sung cho 11 trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính: 51.080.141.000 đồng (nguồn thu học phí và ngân sách nhà nước cấp)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây