Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 45/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Trần Hồng Châu |
Ngày ban hành: | 20/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 45/2012/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Trần Hồng Châu |
Ngày ban hành: | 20/04/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2012/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 20 tháng 4 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTB&XH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Quốc phòng, Lao động TB&XH, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 2091/TTr-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2012;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã
1. Xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã) được bố trí 01 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã; Đối với xã loại 1, xã loại 2, xã trọng điểm về an ninh - quốc phòng được bố trí không quá 02 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã.
2. Việc bố trí số lượng Phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự xã nằm trong số lượng cán bộ không chuyên trách được quy định tại Nghị quyết số 314/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức phụ cấp đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã và Thôn đội trưởng
1. Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã được hưởng phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị quyết số 314/2010/NQ-HĐND.
2. Thôn đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng như sau:
a) Xóm, thôn, bản loại 1: 0,6 mức lương tối thiểu chung;
b) Xóm, thôn, bản loại 2: 0,55 mức lương tối thiểu chung;
c) Xóm, thôn, bản loại 3: 0,5 mức lương tối thiểu chung;
d) Xóm, thôn, bản chưa phân loại: 0,5 mức lương tối thiểu chung.
Điều 3. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
1. Dân quân tự vệ, trừ dân quân biển và dân quân thường trực khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 hoặc thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ:
a) Được trợ cấp ngày công lao động không thấp hơn hệ số 0,08 mức lương
tối thiểu chung; nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ hoặc nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ Luật lao động.
b) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm không thấp hơn hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung.
c) Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về và được hỗ trợ tiền ăn theo mức ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam tại cùng thời điểm.
2. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã nếu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hỗ trợ 50% kinh phí đóng bảo hiểm xã hội theo mức quy định của Luật bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
3. Các chế độ, chính sách khác đối với lực lượng dân quân tự vệ không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo Luật dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí bảo đảm
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo phụ cấp hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng; hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và được cân đối vào ngân sách xã;
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định huy động hoặc điều động dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ chịu trách nhiệm chi trả trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20 tháng 4 năm 2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây