Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Thanh Hoá ban hành
Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Thanh Hoá ban hành
Số hiệu: | 42/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Phạm Văn Tích |
Ngày ban hành: | 28/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 42/2006/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Phạm Văn Tích |
Ngày ban hành: | 28/07/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2006/NQ-HĐND |
Thanh Hoá, ngày 28 tháng 7 năm 2006. |
NGHỊ QUYẾT
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 25/2006/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Căn cứ Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2004 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
Sau khi xem xét: Tờ trình số 2934 /TTr- UBND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tại Thanh Hoá; Báo cáo thẩm tra số 159/PC-HĐND ngày 22/7/2006 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 2934 /TTr- UBND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tại Thanh Hoá, với các nội dung sau:
1. Thanh toán tiền tàu xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác:
1.1. Trường hợp đi công tác bằng phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường sắt:
- Người đi công tác sử dụng các phương tiện giao thông công cộng nếu có đủ vé tàu, vé xe, vé cước qua cầu phà, lệ phí sân bay, cước hành lý mang theo, được thanh toán tiền tàu xe theo giá cước thông thường. Trường hợp cán bộ tự túc phương tiện đi công tác thì được thanh toán tiền tàu xe theo giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa phương cho số km thực đi. Nếu tự túc phương tiện đi công tác vùng núi cao, biên giới thì được thanh toán tiền tàu xe gấp 2 lần giá cước vận tải ô tô hành khách thông thường tại địa phương.
- Trường hợp cá biệt, do điều kiện về giao thông (đường khó khăn, phải thuê xe lai, đi xuồng, bè..) đến nơi công tác tại vùng núi cao, biên giới, chi phí thuê được thanh toán trên cơ sở văn bản cử đi công tác của lãnh đạo cơ quan, bản kê khai của người được cử đi công tác, xác nhận của nơi đến công tác và giá cả thực tế tại địa phương nơi đến công tác.
- Đối với nguời đi công tác bằng xe ô tô cơ quan thì không được thanh toán tiền tàu xe.
1.2. Trường hợp đi công tác bằng phương tiện máy bay:
a) Người đi công tác được thanh toán tiền vé máy bay, lệ phí sân bay, tiền cước phương tiện vận tải từ nơi công tác ra sân bay và ngược lại (nếu có) trong các trường hợp sau:
- Cán bộ lãnh đạo Đảng, Chính quyền, Đoàn thể có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên; Phó Chủ tịch HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cán bộ công chức có hệ số lương từ 5,76 trở lên (theo chế độ tiền lương mới được nhà nước ban hành năm 2004, khi nhà nước thay đổi hệ số, mức lương thì căn cứ vào hướng dẫn chuyển xếp lương để xác định lại cho phù hợp).
- Trường hợp cần cử người đi công tác giải quyết công việc gấp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị( là nười đứng đầu đơn vị dự toán, được giao quyền phê duyệt và chuẩn chi các khoản chi tiêu tại đơn vị dự toán), Chủ tịch UBND xã (đối với người đi công tác là cán bộ xã) quyết định cử cán bộ đi công tác bằng phương tiện máy bay thì được thanh toán tiền vé máy bay, lệ phí sân bay, tiền cước phương tiện vận tải như đối tượng trong tiêu chuẩn đi công tác bằng phương tiện máy bay.
b) Người đi công tác không nằm trong các trường hợp quy định tại điểm a nêu trên, nếu đi bằng phương tiện máy bay thì chỉ được thanh toán theo giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường ( khi có vé máy bay).
2. Phụ cấp công tác:
Phụ cấp công tác (được tính bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú, ngày lễ, ngày nghỉ theo qui định) thực hiện theo Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính với mức tối thiểu 20.000đ/ngày/người và được áp dụng đến mức tối đa 50.000đ/ngày/người.
3. Mức khoán phụ cấp công tác:
Thực hiện theo Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.
- Đối với cán bộ công chức tỉnh, huyện, thị xã, thành phố được cử đi công tác thường xuyên trên 15 ngày/tháng được áp dụng khoán đến mức tối đa 150.000đ/tháng/người.
- Đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn được cử đi công tác thường xuyên trên 10 ngày/tháng được áp dụng khoán đến mức tối đa 40.000đ/tháng/người.
Căn cứ vào thực tế công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã và mức khoán công tác phí nêu trên, Thủ trưởng cơ quan xem xét phê duyệt cho từng cán bộ, công chức, không khoán bình quân công tác phí cho tất cả cán bộ, công chức cơ quan.
4. Thanh toán tiền thuê chỗ ở tại nơi đến công tác:
Người đi công tác nếu được cơ quan đến công tác bố trí nhà nghỉ không thu tiền thì không được thanh toán tiền thuê chỗ ở, nếu phải thuê chỗ ở thì được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác, mức chi tiền thuê phòng nghỉ được thanh toán theo hoá đơn thu tiền thực tế nhưng tối đa không quá 120.000đ/ngày/người.
- Trường hợp người đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người khác giới, người lẻ phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tối đa không quá 240.000 đồng/ngày/người.
- Đến công tác tại các huyện còn lại không có nhà nghỉ, không có hoá đơn, được thanh toán chỗ ở theo mức khoán tối đa không quá 40.000 đồng/ngày/người.
- Đối với đoàn công tác liên ngành, liên cơ quan thì cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chỉ chi cho những công việc chung của đoàn như văn phòng phẩm, thuê xe ô tô, phí cầu phà. Cơ quan đơn vị cử người đi công tác có trách nhiệm thanh toán công tác phí cho cán bộ được cử đi công tác.
- Ngoài mức công tác phí đã qui định trên đây, cơ quan, đơn vị cử người đi công tác và cơ quan đơn vị có người đến công tác không được sử dụng NSNN để chi thêm bất cứ khoản chi nào cho người đi công tác và người đến công tác tại đơn vị.
1. Qui định về tổ chức hội nghị:
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị tổng kết, đại hội với qui mô toàn tỉnh phải được Thường vụ Tỉnh uỷ hoặc Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý chủ trương bằng văn bản. Hội nghị với qui mô toàn huyện, thị xã, thành phố phải được Thường vụ Huyện uỷ, Thị uỷ, Thành uỷ hoặc Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố đồng ý chủ trương bằng văn bản.
- Thời gian tổ chức hội nghị và tổ chức lớp tập huấn, thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Chi tiêu hội nghị theo qui định này được áp dụng thống nhất đối với các hội nghị tổng kết, hội nghị có tính chất theo nhiệm kỳ, tập huấn triển khai công tác của các cơ quan đơn vị.
- Đại biểu không hưởng lương (không thuộc danh mục các bảng lương Nhà nước đã ban hành) được Nhà nước hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ trong các cuộc hội nghị. Đại biểu hưởng lương đến dự hội nghị tự trả tiền ăn, tiền nghỉ bằng tiền công tác phí và một phần tiền lương của mình.
- Các khoản chi khen thưởng thi đua kết hợp trong hội nghị tổng kết hàng năm không tính vào kinh phí hội nghị mà chi từ nguồn khen thưởng của mỗi cấp, mỗi đơn vị do Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch UBND các cấp quyết định.
2. Nội dung và mức chi cho hội nghị:
2.1. Chi tiền ăn:
Cơ quan tổ chức hội nghị chỉ hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương với mức tối thiểu 15.000đ/ngày/người và tối đa không qúa 40.000đ/ngày/người. Đối với đại biểu hưởng lương nếu báo ăn tập trung thì đóng góp cho cơ quan tổ chức hội nghị theo định mức chung tại hội nghị đó.
2.2. Chi nước uống: tối đa không quá mức 5.000đ/ngày/người.
2.3. Mức chi về thuê chỗ ngủ cho đại biểu không hưởng lương:
Cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị chỉ hỗ trợ tiền thuê chỗ ở cho đại biểu không hưởng lương:
-Trường hợp đi theo đoàn, ở chung phòng chi mức tối đa không quá 120.000đ/ngày/người.
2.4. Các khoản chi khác:
Thực hiện theo Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính (gồm các khoản chi như: Tiền thuê hội trường trong những ngày tổ chức hội nghị (trường hợp cơ quan tổ chức hội nghị không có địa điểm phải đi thuê); Tiền in ấn tài liệu, phục vụ hội nghị theo số lượng đại biểu mời; Tiền thuê xe ôtô đưa đón đại biểu (nếu có); Tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, tiền trang trí hội trường; Tiền tàu xe cho đại biểu không hưởng lương theo giá cuớc vận tải ôtô hành khách công cộng thông thường tại địa phương cho số km thực đi,vv...). Các khoản chi trên được tính và thanh toán theo nội dung phát sinh thực tế và giá cả hiện hành.
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh Thanh Hóa căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật triển khai thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức chỉ đạo thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả với HĐND tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thanh Hoá khoá XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28/7/2006.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây