Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định 09/2010/QĐ-UBND theo Luật dân quân tự vệ do tỉnh Thái Bình ban hành
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định 09/2010/QĐ-UBND theo Luật dân quân tự vệ do tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu: | 38/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 14/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 14/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2011/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ KHI THAM GIA HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CHỈ HUY ĐƠN VỊ DÂN QUÂN TỰ VỆ, PHÓ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ BỐ TRÍ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2010/QĐ - UBND NGÀY 31/8/2010 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ THÔN ĐỘI TRƯỞNG THEO LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sồ điều của luật Dân quân tự vệ;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-BPC ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và thôn đội trưởng theo Luật dân quân tự vệ, với những nội dung sau:
I. Quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động.
1. Dân quân bộ binh, mức trợ cấp bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
2. Dân quân biển, mức trợ cấp bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
3. Lực lượng tự vệ biển được trả nguyên lương và các khoản phúc lợi, phụ cấp khác theo chế độ hiện hành.
4. Dân quân thường trực, mức trợ cấp bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức; đối với dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 49 Luật Dân quân tự vệ.
5. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ, mức trợ cấp bằng hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức (thực hiện theo Điều 9, Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC; Khoản 5, Điều 47 Luật Dân quân tự vệ).
Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ ngày công huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân do ngân sách xã, phường, thị trấn bố trí trong dự toán hàng năm; đối với doanh nghiệp kinh phí chi trả cho lực lượng tự vệ được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
II. Quy định số lượng, cơ cấu cán bộ đối với Ban chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức và mức phụ cấp trách nhiệm đối với các chức danh quản lý, chỉ huy đơn vị.
1. Số lượng, cơ cấu cán bộ và mức phụ cấp trách nhiệm đối với Ban chỉ huy quân sự cấp xã, bố trí 04 người, gồm:
1.1. Chỉ huy trưởng là thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,24 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
1.2. Chính trị viên là Bí thư Đảng uỷ cấp xã kiêm nhiệm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,24 mức lương tối thiểu của cán bộ, công chức;
1.3. Chính trị viên phó là bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã kiêm nhiệm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,22 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
1.4. Chỉ huy phó là công chức hoặc người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,22 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
2. Số lượng, cơ cấu cán bộ và mức phụ cấp trách nhiệm đối với ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, bố trí 04 người, gồm:
2.1. Chỉ huy trưởng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,24 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
2.2. Chính trị viên là bí thư đảng uỷ (chi bộ) kiêm nhiệm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,24 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
2.3. Chính trị viên phó là bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc cán bộ cơ quan kiêm nhiệm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,22 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
2.4. Chỉ huy phó bố trí 01 cán bộ thuộc cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm, đảm nhiệm chuyên trách công tác quốc phòng, quân sự của cơ quan, tổ chức; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,22 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
3. Số lượng, cơ cấu cán bộ và mức phụ cấp trách nhiệm cán bộ quân sự ở thôn, bố trí 01 người, được bố trí Trưởng thôn kiêm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
4. Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ được tính theo tháng, bằng hệ số mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức, quy định cụ thể như sau:
4.1. Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng: 0,10;
4.2. Trung đội trưởng, thôn đội trưởng: 0,12;
4.3. Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20;
4.4. Đại đội trưởng, chính trị viên đại đội: 0,20;
4.5. Đại đội phó, chính trị viên phó đại đội: 0,15.
III. Quy định chế độ phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm xã hội, phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã là người hoạt động không chuyên trách; thôn trưởng và trung đội trưởng dân quân cơ động.
1. Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng:
1.3. Trợ cấp thôi việc: Được trợ cấp một lần trong trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc có lý do chính đáng mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu, cứ 01 năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng.
1.4. Chế độ phụ cấp thâm niên: Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, tính từ khi có quyết định bổ nhiệm chức vụ đến khi thôi giữ chức vụ đó; được hưởng phụ cấp thâm niên, mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp hiện hưởng;
1.5. Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự: Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự. Mức hưởng phụ cấp bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ, thâm niên (nếu có), tính từ tháng có quyết định bổ nhiệm đến khi thôi giữ chức.
2. Thôn đội trưởng được hưởng: Chế độ phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiếu chung của cán bộ công chức.
3. Thôn đội trưởng kiêm Trung đội trưởng cơ động được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự, mức hưởng phụ cấp bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ, tính từ tháng có quyết định bổ nhiệm đến khi thôi giữ chức.
IV. Thời gian thực hiện
Mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và thôn đội trưởng nêu trên được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, kỳ họp thứ ba thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây