Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: | 34/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lữ Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 09/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 34/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Lữ Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 09/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020;
Thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thị xã và thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thống nhất kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
- Phù hợp với kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, khả năng cân đối ngân sách Nhà nước.
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư; bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong lập kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Dự kiến phân bổ tương ứng 95% nguồn cân đối ngân sách, nguồn xổ số kiến thiết, nguồn thu sử dụng đất; dự phòng tương ứng 5% để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn hoặc để chủ động cân đối vốn trong trường hợp nguồn thu không đạt kế hoạch.
- Trong từng ngành, lĩnh vực bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có).
+ Phân bổ vốn để hoàn trả số vốn ứng trước, hoàn trả tạm ứng Kho bạc Nhà nước và hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh.
+ Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
+ Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.
- Mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án không thấp hơn mức vốn kế hoạch năm 2021 đã giao.
a) Vốn xây dựng cơ bản tập trong trong nước: 2.486.500 triệu đồng.
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 375.000 triệu đồng.
c) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 5.350.000 triệu đồng.
d) Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 286.600 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, trong đó:
a) Nguồn xây dựng cơ bản tập trung trong nước, nguồn thu sử dụng đất và nguồn xổ số kiến thiết:
a.1. Phân bổ cho các huyện, thị xã và thành phố quản lý chi (ưu tiên trả nợ đọng xây dựng cơ bản): 3.110.449 triệu đồng, trong đó:
(1) Phân bổ theo phân cấp: 994.600 triệu đồng theo Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(2) Đầu tư từ nguồn sử dụng đất: 299.950 triệu đồng.
(3) Hỗ trợ chương trình nông thôn mới (bố trí 10% từ nguồn xổ số kiến thiết): 535.000 triệu đồng.
(4) Hỗ trợ khác: 1.280.899 triệu đồng (135 dự án), trong đó:
- Trụ sở, cơ quan (25 dự án): 174.400 triệu đồng.
- Lĩnh vực giao thông, hạ tầng công cộng (33 dự án): 395.762 triệu đồng.
- Lĩnh vực văn hóa (06 dự án): 47.600 triệu đồng
- Lĩnh vực điện, công nghiệp (01 dự án): 1.200 triệu đồng.
- Lĩnh vực giáo dục (59 dự án): 561.131 triệu đồng.
- Lĩnh vực y tế (11 dự án): 100.806 triệu đồng.
a.2. Tỉnh quản lý chi: 4.704.406 triệu đồng (230 dự án và chương trình):
* Danh mục, dự án đủ điều kiện giao vốn kỳ họp này (phê duyệt chủ trương đầu tư trong năm 2021): 3.768.884 triệu đồng (209 dự án), trong đó:
(1) Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ: 5.000 triệu đồng.
(2) Ưu đãi đầu tư theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP (vốn chi ngân sách địa phương cho ngành nông nghiệp): 60.000 triệu đồng.
(3) Công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quỹ phát triển: 33.000 triệu đồng.
(4) Thanh toán để nhận 20% quỹ đất của các dự án đầu tư khu dân cư giao lại cho tỉnh: 70.000 triệu đồng.
(5) Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bạc Liêu: 10.000 triệu đồng.
(6) Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021 - 2025: 20.000 triệu đồng.
(7) Ủy thác cho vay hỗ trợ giải quyết việc làm: 26.000 triệu đồng.
(8) Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh: 120.000 triệu đồng.
(9) Hỗ trợ Hợp tác xã kiểu mới: 7.600 triệu đồng.
(10) Bố trí các công trình, dự án (200 dự án): 3.417.284 triệu đồng, trong đó:
- Lĩnh vực y tế (26 dự án): 428.752 triệu đồng, bao gồm:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 (12 dự án): 201.422 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (06 dự án): 220.230 triệu đồng.
+ Chuẩn bị đầu tư (08 dự án): 7.100 triệu đồng.
- Lĩnh vực giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (33 dự án): 726.997 triệu đồng, bao gồm:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 (09 dự án): 98.397 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (15 dự án): 621.600 triệu đồng.
+ Chuẩn bị đầu tư (09 dự án): 7.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực văn hóa xã hội (18 dự án): 427.990 triệu đồng, bao gồm:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 (01 dự án): 14.000 triệu đồng.
- Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (17 dự án): 413.990 triệu đồng.
- Lĩnh vực công nghệ thông tin (10 dự án): 186.690 triệu đồng, bao gồm:
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (10 dự án): 186.690 triệu đồng.
- Lĩnh vực giao thông, hạ tầng công cộng (24 dự án): 607.003 triệu đồng, bao gồm:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 (14 dự án): 203.955 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (09 dự án): 402.048 triệu đồng.
+ Chuẩn bị đầu tư (01 dự án): 1.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản (23 dự án): 251.324 triệu đồng, bao gồm:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 (09 dự án): 137.648 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (08 dự án): 107.676 triệu đồng.
+ Chuẩn bị đầu tư (06 dự án): 6.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực công nghiệp, điện (04 dự án): 120.700 triệu đồng, bao gồm:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 (02 dự án): 108.000 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (02 dự án): 12.700 triệu đồng.
- Lĩnh vực quy hoạch (02 quy hoạch): 118.000 triệu đồng, trong đó:
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (02 dự án): 118.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực môi trường (02 dự án): 7.200 triệu đồng, bao gồm:
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (02 dự án): 7.200 triệu đồng.
- Lĩnh vực cấp nước, thoát nước (07 dự án): 78.900 triệu đồng, bao gồm:
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (07 dự án): 78.900 triệu đồng.
- Lĩnh vực quốc phòng - an ninh (20 dự án): 165.450 triệu đồng, bao gồm:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 (02 dự án): 8.080 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (17 dự án): 155.375 triệu đồng.
+ Chuẩn bị đầu tư (01 dự án): 2.000 triệu đồng.
- Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội (30 dự án): 297.278 triệu đồng, trong đó:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 (07 dự án): 132.977 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 (23 dự án): 164.301 triệu đồng.
- Lĩnh vực khác (01 dự án): 1.000 triệu đồng.
** Danh mục, dự án dự kiến giao vốn kỳ họp sau: bao gồm 21 dự án 935.522 triệu đồng (cân đối ngân sách 265.161 triệu đồng; xổ số kiến thiết 670.361 triệu đồng).
a.3. Dự phòng: 396.645 triệu đồng, bao gồm: 124.325 triệu đồng nguồn cân đối ngân sách, 267.500 triệu đồng nguồn xổ số kiến thiết và 4.820 triệu đồng nguồn thu sử dụng đất.
b) Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 286.600 triệu đồng, trong đó:
- Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bạc Liêu: 239.600 triệu đồng do Ủy ban nhân thành phố Bạc Liêu làm chủ đầu tư.
- Tiểu dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng sinh thái, nâng cao sinh kế, thích ứng biến đổi khí hậu ở huyện Hòa Bình, Đông Hải và thành phố Bạc Liêu: 30.000 triệu đồng do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư.
- Dự án đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - dự án thành phần tỉnh Bạc Liêu: 17.000 triệu đồng do Sở Y tế làm chủ đầu tư.
(Chi tiết phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật. Đồng thời, khẩn trương chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế đã nêu trong báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây