Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường huyện Phú Quý và một số tuyến đường thị trấn Tân Nghĩa - huyện Hàm Tân do tỉnh Bình Thuận ban hành
Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường huyện Phú Quý và một số tuyến đường thị trấn Tân Nghĩa - huyện Hàm Tân do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 33/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 07/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 33/2012/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 07/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2012/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4470/TTr-UBND ngày 22/11/2012 của UBND tỉnh về việc đặt tên đường trên địa bàn huyện Phú Quý và tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Tân Nghĩa - huyện Hàm Tân; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của UBND tỉnh về việc đặt tên đường trên địa bàn huyện Phú Quý và tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Tân Nghĩa - huyện Hàm Tân (có phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ QUÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh)
Tổng cộng 32 tuyến đường. Cụ thể như sau:
I. Đường liên xã: 7 đường
1. Đường liên xã số 1, từ ngã ba Trường Tiểu học Phú An đến Đại đội C1:
- Kích thước: dài 4.851m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: VÕ VĂN KIỆT.
2. Đường liên xã số 3, từ Lạch Xanh, thôn Đông Hải đến nhà ông Văn Trảnh, thôn Mỹ Khê:
- Kích thước: dài 3.219m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: TRẦN HƯNG ĐẠO.
3. Đường vành đai, từ Nghĩa trang Phú Quý đến ngã ba Huyện Đội:
- Kích thước: dài 3.158m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN THỊ MINH KHAI.
4. Đường trung tâm đảo, từ nhà ông Phạm Văn Án, thôn Đông Hải đến Bia ghi tên Liệt sĩ:
- Kích thước: dài 4.184m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: TÔN ĐỨC THẮNG.
5. Đường liên xã Ngũ Phụng - Long Hải, từ Trường THCS Long Hải đến Nhà máy nước số 1, xã Ngũ Phụng.
- Kích thước: dài 2.870m x rộng 15m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN TRI PHƯƠNG.
6. Đường Làng Phú, từ nhà ông Nguyễn Quy, thôn Thương Châu đến Đơn vị Đặc Công:
- Kích thước: dài 3.380m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: HOÀNG HOA THÁM.
7. Đường phía Nam Trường Mầm non Hoa Biển, từ nhà Công vụ đến nhà bà Nguyễn Thị Tươi, thôn Mỹ Khê:
- Kích thước: dài 370m x rộng 14m;
- Đặt tên đường: KIM ĐỒNG.
II. Xã Ngũ Phụng: 7 đường
1. Đường liên xã số 2, từ trụ sở Huyện Đội đến nhà ông Nguyễn Cu, thôn Quý Thạnh:
- Kích thước: dài 2.112m x rộng 24m;
- Đặt tên đường: HÙNG VƯƠNG.
2. Đường nội bộ thôn Phú An, từ ngã ba Chùa Linh Bửu đến nhà ông Tạ Hoàng Oanh, thôn Phú An:
- Kích thước: dài 645m x rộng 12m;
- Đặt tên đường: BÙI THỊ XUÂN.
3. Đường phía Tây Trạm Y tế xã Ngũ Phụng, từ nhà bà Võ Thị Như Hòa, thôn Thương Châu đến nhà ông Phạm Văn Đáng, thôn Thương Châu:
- Kích thước: dài 190m x rộng 10m;
- Đặt tên đường: NGƯ ÔNG.
4. Đường phía Đông Trường THCS Ngũ Phụng, từ Trường THCS Ngũ Phụng đến nhà ông Đỗ Văn Lầu, thôn Thương Châu:
- Kích thước: dài 128m x rộng 10m;
- Đặt tên đường: TRẦN QUANG DIỆU.
5. Đường phía Đông Bệnh viện, từ nhà bà Nguyễn Thị Diệu, thôn Quý Thạnh đến nhà ông Đặng Văn Đon, thôn Quý Thạnh.
- Kích thước: dài 180m x rộng 10m;
- Đặt tên đường: PHẠM NGỌC THẠCH.
6. Đường phía Tây trụ sở Huyện ủy, từ trụ sở Bảo hiểm Xã hội huyện đến trụ sở Huyện ủy:
- Kích thước: dài 114m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN KHUYẾN.
7. Đường phía Tây chợ huyện, từ chợ huyện đến nhà ông Nguyễn Cu, thôn Quý Thạnh:
- Kích thước: dài 229m x rộng 17m;
- Đặt tên đường: HỒ XUÂN HƯƠNG.
III. Xã Tam Thanh: 9 đường
1. Đường phía Đông chợ huyện, từ chợ huyện đến nhà ông Ngô Văn Thanh, thôn Mỹ Khê:
- Kích thước: dài 254m x rộng 17m;
- Đặt tên đường: PHAN CHU TRINH.
2. Đường phía Đông Trạm Nông - Lâm nghiệp, từ nhà ông Hà Sông Lô, thôn Mỹ Khê đến nhà ông Phan Văn Trung, thôn Mỹ Khê:
- Kích thước: dài 278m x rộng 14m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN DU.
3. Đường nội bộ thôn Mỹ Khê, từ Lăng Cô, thôn Mỹ Khê đến nhà ông Bùi Ngọc Bình, thôn Mỹ Khê:
- Kích thước: dài 372m x rộng 08m;
- Đặt tên đường: PHAN BỘI CHÂU.
4. Đường phía Tây trụ sở UBND xã Tam Thanh, từ khu dân cư thị trấn đến nhà bà Châu Thị Huấn, thôn Hội An:
- Kích thước: dài 693m x rộng 12m;
- Đặt tên đường: ĐOÀN THỊ ĐIỂM.
5. Đường Tam Thanh - Lạch Dù, từ ngã ba Lạch Dù đến nhà ông Đỗ Đung, thôn Triều Dương:
- Kích thước: dài 2.339m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: LÝ THƯỜNG KIỆT.
6. Đường phía Đông Trường Tiểu học Triều Dương, từ ngã ba đối diện Đồn biên phòng cửa khẩu cảng Phú Quý đến nhà ông Tạ Văn Tạnh, thôn Triều Dương:
- Kích thước: dài 260m x rộng 14m;
- Đặt tên đường: LƯƠNG ĐỊNH CỦA.
7. Đường Cảng - Bãi Phủ, từ Lạch Bãi Phủ, thôn Triều Dương đến Cảng Phú Quý:
- Kích thước: dài 2.129m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: NGÔ QUYỀN.
8. Đường vành đai, từ ngã ba Lạch Dù đến nhà ông Lê Đức Tín, thôn Triều Dương:
- Kích thước: dài 2.460m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: TRẦN QUÝ CÁP.
9. Đường liên xã số 2, từ nhà ông Nguyễn Cu, thôn Quý Thạnh đến ngã ba Gành Hang:
- Kích thước: dài 4.956m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: ĐƯỜNG 27/4.
IV. Xã Long Hải: 9 đường
1. Đường vành đai, từ nghĩa trang Phú Quý đến trụ sở thôn Quý Hải:
- Kích thước: dài 1.269m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: HAI BÀ TRƯNG.
2. Đường vành đai, từ nhà ông Nguyễn Mưới, thôn Quý Hải, đến trụ sở UBND xã Long Hải:
- Kích thước: dài 785m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: CÔNG CHÚA BÀN TRANH.
3. Đường vành đai, từ trụ sở UBND xã Long Hải đến ngã ba Lạch Dù:
- Kích thước: dài 2.097m x rộng 16m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN THÔNG.
4. Đường nội bộ thôn Tân Hải, từ nhà ông Nguyễn Văn Ngọc, thôn Tân Hải đến nhà ông Phạm Văn Ngọc, thôn Tân Hải:
- Kích thước: dài 489m x rộng 10m;
- Đặt tên đường: YẾT KIÊU.
5. Đường Mộ Thầy, từ Mộ Thầy đến nhà ông Võ Nguyên, thôn Đông Hải:
- Kích thước: dài 936m x rộng 14m;
- Đặt tên đường: LÊ LAI.
6. Đường liên thôn, từ nhà ông Đỗ Thẫn, thôn Tân Hải đến đường Lê Lai (đường Mộ Thầy cũ):
- Kích thước: dài 2.097m x rộng 10m;
- Đặt tên đường: LÊ HỒNG PHONG.
7. Đường liên thôn, từ đường Lê Lai (đường Mộ Thầy cũ) đến Vạn Phú Thạnh:
- Kích thước: dài 1.258m x rộng 12m;
- Đặt tên đường: LÝ TỰ TRỌNG.
8. Đường nội bộ thôn Quý Hải, từ nhà ông Đỗ Tràng, thôn Quý Hải đến nhà ông Trần Văn Mai, thôn Quý Hải:
- Kích thước: dài 358m x rộng 08m;
- Đặt tên đường: VÕ THỊ SÁU.
9. Đường nội bộ thôn Đông Hải, từ Trạm kiểm soát Biên phòng đến nhà ông Đặng Văn Nhi, thôn Đông Hải:
- Kích thước: dài 231m x rộng 08m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU.
PHỤ LỤC II
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÂN
NGHĨA - HUYỆN HÀM TÂN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh)
Tổng cộng 14 tuyến đường. Cụ thể như sau:
1. Đường Đông Tây, từ Quốc lội 1A đến đường N5:
- Kích thước: dài 2.300m x rộng 21m;
- Đặt tên đường: 22 THÁNG 4.
2. Đường Quốc lộ 1A, đoạn từ ranh giới xã Tân Phúc - thị trấn Tân Nghĩa đến quán cơm Thanh Tuyền:
- Kích thước: dài 5.800m x rộng 42m;
- Đặt tên đường: HÙNG VƯƠNG.
3. Đường Quốc lộ 55 (hiện hữu), đoạn từ Ngã ba 46 đến ranh giới xã Tân Hà - thị trấn Tân Nghĩa :
- Kích thước: dài 4.700m x rộng 30m;
- Đặt tên đường: CÁCH MẠNG THÁNG 8.
4. Đường bắc Nam, từ đường N2 đến đường N18:
- Kích thước: dài 1.300m x rộng 21m;
- Đặt tên đường: PHẠM VĂN ĐỒNG.
5. Đường Thánh Thất Cao Đài, từ Quốc lộ 1A đến giáp dự án Trương Thị Ái Liễu.
- Kích thước: dài 3.800m x rộng 5,5m;
- Đặt tên đường: HOÀNG VĂN THỤ.
6. Đường Chương trình 315 xóm 1(khu phố 5), từ Quốc lộ 55 đến nhà ông Nguyễn Phương Binh:
- Kích thước: dài 3.000m x rộng 6,5m;
- Đặt tên đường: HAI BÀ TRƯNG.
7. Đường vào Khu phố 4, từ Quốc lộ 55 đến nhà ông Đỗ Biền:
- Kích thước: dài 2.100m x rộng 09m;
- Đặt tên đường: BÀ TRIỆU.
8. Đường Nghĩa Châu (khu phố 8), từ nhà bà Huỳnh Thị Nhị đến nhà ông Lê Ngọc:
- Kích thước: dài 1.000m x rộng 6,5m;
- Đặt tên đường: TRƯƠNG ĐỊNH.
9. Đường giữa Khu phố 3 và Khu phố 4, từ nhà ông Lê Đình Ba đến nhà ông Huỳnh Huấn:
- Kích thước: dài 600m x rộng 12m;
- Đặt tên đường: PHAN ĐÌNH PHÙNG.
10. Đường bệnh viện (khu phố 4), từ Quốc lộ 55 đến nhà ông Nguyễn Đắc Định:
- Kích thước: dài 500m x rộng 6m;
- Đặt tên đường: HÀ HUY TẬP.
11. Đường giữa Khu phố 5 và Khu phố 7, từ nhà bà Đỗ Thị Điểm đến nhà ông Nguyễn Trung Anh:
- Kích thước: dài 1.000m x rộng 6,5m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN VĂN TRỖI.
12. Đường làng văn hóa (chợ Tân Nghĩa), từ nhà ông Nguyễn Ngọc Đời đến nhà ông Nguyễn Thông.
- Kích thước: dài 900m x rộng 6,5m;
- Đặt tên đường: NGUYỄN THỊ MINH KHAI.
13. Đường Nghĩa Sơn (khu phố 7), từ nhà ông Phan Châu Trinh đến nhà ông Phan Quang Thắng:
- Kích thước: dài 600m x rộng 06m;
- Đặt tên đường: HUỲNH THÚC KHÁNG.
14. Đường vào hồ Sông Dinh 3 (khu phố 8, nhà thờ Tân Châu), từ nhà ông Võ Minh Long đến khu dân cư:
- Kích thước: dài 900m x rộng 07m;
- Đặt tên đường: HOÀNG DIỆU.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây