Nghị quyết 33/2009/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010 các huyện không tổ chức Hội đồng nhân dân do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Nghị quyết 33/2009/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010 các huyện không tổ chức Hội đồng nhân dân do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 33/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 28/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 33/2009/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 28/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2009/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 12 năm 2009 |
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010 CÁC HUYỆN KHÔNG TỔ CHỨC HĐND
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16-01-2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của UBND huyện, quận, phường nơi không tổ chức HĐND huyện, quận, phường;
Căn cứ Thông tư số 63/2009/TT-BTC ngày 27-3-2009 của Bộ Tài chính quy định về công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức HĐND;
Căn cứ Nghị quyết số: 31/2009/NQ-HĐND ngày 28-12-2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010.
Sau khi xem xét Báo cáo số 138/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách Nhà nước năm 2009 và xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010 đối với các huyện: Tam Đảo, Bình Xuyên, Tam Dương, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Lập Thạch, Sông Lô (chi tiết tại biểu 1, 2, 3 kèm theo) như sau:
a) Thu Ngân sách Nhà nước: 16.731 triệu đồng gồm:
- Các khoản thu cân đối: 15.083 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 1.648 triệu đồng.
b) Chi ngân sách huyện: 183.581 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 155.869 triệu đồng;
- Chi ngân sách cấp xã: 27.712 triệu đồng.
c) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 174.264 triệu đồng.
a) Thu Ngân sách Nhà nước: 290.551 triệu đồng gồm:
- Các khoản thu cân đối: 286.786 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 3.765 triệu đồng.
b) Chi ngân sách huyện: 201.217 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 158.197 triệu đồng;
- Chi ngân sách cấp xã: 43.020 triệu đồng.
c) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 136.177 triệu đồng.
a) Thu Ngân sách Nhà nước: 20.124 triệu đồng gồm:
- Các khoản thu cân đối: 16.640 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 3.484 triệu đồng.
b) Chi ngân sách huyện: 164.772 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 126.512 triệu đồng;
- Chi ngân sách cấp xã: 38.260 triệu đồng.
c) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 152.960 triệu đồng.
a) Thu Ngân sách Nhà nước: 47.220 triệu đồng gồm:
- Các khoản thu cân đối: 42.896 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 4.324 triệu đồng.
b) Chi ngân sách huyện: 202.106 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 145.105 triệu đồng;
- Chi ngân sách cấp xã: 57.001 triệu đồng.
c) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 171.775 triệu đồng.
a) Thu Ngân sách Nhà nước: 59.236 triệu đồng gồm:
- Các khoản thu cân đối: 53.470 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 5.766 triệu đồng.
b) Chi ngân sách huyện: 284.140 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 199.281 triệu đồng;
- Chi ngân sách cấp xã: 84.859 triệu đồng.
c) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 241.843 triệu đồng.
a) Thu Ngân sách Nhà nước: 18.969 triệu đồng gồm:
- Các khoản thu cân đối: 15.816 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 3.153 triệu đồng.
b) Chi ngân sách huyện: 209.768 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 152.515 triệu đồng;
- Chi ngân sách cấp xã: 57.253 triệu đồng.
c) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 197.796 triệu đồng.
a) Thu Ngân sách Nhà nước: 10.404 triệu đồng gồm:
- Các khoản thu cân đối: 8.040 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 2.364 triệu đồng.
b) Chi ngân sách huyện: 174.864 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 127.637 triệu đồng;
- Chi ngân sách cấp xã: 47.227 triệu đồng.
c) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 168.177 triệu đồng.
- UBND tỉnh căn cứ mức phân bổ tại Nghị quyết này giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các huyện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Thông tư số 63/2009/TT-BTC ngày 27-3-2009 của Bộ Tài chính.
- UBND các huyện (không tổ chức HĐND) căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách năm 2010 của UBND tỉnh quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ ngân sách cấp huyện; giao dự toán thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị cùng cấp và dự toán thu, chi ngân sách cho cấp dưới theo quy định của Nhà nước.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện việc phân bổ và giao dự toán, chấp hành ngân sách Nhà nước năm 2010 của các huyện.
- Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
- Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XIV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 24-12-2009./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây