Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 32/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Phạm Văn Cường |
Ngày ban hành: | 14/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 32/2012/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Phạm Văn Cường |
Ngày ban hành: | 14/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2012/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBT VQH11 ngày 02/4/2005 của UBTVQH ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13, ngày 20/9/2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội; Văn bản hướng dẫn “Vận dụng định mức chi tiêu tài chính” số 452/BCTĐB- CTĐB ngày 02/12/2012 của Ban Công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội và Văn bản số 16561/BTC-HCSN ngày 27/11/2012 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 08 /TTr-HĐND, ngày 05/12/2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành “Quy định một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai” và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn “Quy định một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Lào Cai”.
(có bản Quy định kèm theo)
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; thay thế Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 12/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIV (nhiệm kỳ 2011-2016) “về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai”.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai giao
- Thường trực Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thi hành Nghị quyết.
Nghị quyết này được kỳ họp thứ 6 HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua ngày 13/12/2012 và có hiệu lực sau 10 ngày./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2012/NQ-HĐND, ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chế độ chi tiêu tại quy định này nhằm đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp của tỉnh Lào Cai, bao gồm:
a) Chi cho các hoạt động của kỳ họp.
b) Chi cho công tác khảo sát, giám sát chuyên đề và thường xuyên.
c) Chi cho hoạt động tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp HĐND.
d) Chi cho các cuộc họp của Thường trực, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND.
đ) Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân.
e) Chi thanh toán công tác phí.
g) Một số chế độ hỗ trợ chi khác.
Các chế độ chi khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Lào Cai.
Quy định này được áp dụng cho: Thường trực HĐNĐ, các Ban HĐND, Chủ toạ, Thư ký kỳ họp HĐND, Đại biểu HĐND các cấp và các đối tượng khác tham gia, phục vụ cho hoạt động của HĐND.
a) Nội dung và định mức chi được thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm do HĐND cùng cấp quyết định.
b) Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
c) Kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
d) Việc chi phục vụ cho đoàn cồng tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các cá nhân tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
đ) Đối với các nội dung chưa quy định mức chi cụ thể, Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán ngân sách giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình, quyết định mức chi và hỗ trợ cho phù hợp.
Điều 4. Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp
1. Đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp của HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại các địa điểm do cơ quan, tổ chức bố trí.
a) Mức tiền ăn cho đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
- Thành phố Lào Cai: 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Mức tiền ăn cho cán bộ phục vụ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 170.000 đồng/người/ngày;
- Thành phố Lào Cai: 120.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày;
c) Mức tiền ăn tổng kết kỳ họp bằng mức tiền ăn 01 ngày của đại biểu.
d) Chế độ phòng nghỉ: Theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tình,
đ) Tiền nước uống:
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày;
- Thành phố Lào Cai: 20.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày.
2. Mức chi cho chủ toạ, thư ký kỳ họp:
a) Chủ toạ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/ngưòi/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Thư ký kỳ họp :
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
3. Chi tổ chức thảo luận các báo cáo, tờ trình, dự thảo Nghị quyết... tại kỳ họp:
a) Tổ trưởng Tổ thảo luận:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/ngưòi/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Thư ký Tổ thảo luận:
- Cấp tỉnh: 80.000đồng/người/buổi. Thành viên khác của tổ thư ký: 50.000 đồng/ người/buổi.
- Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
c) Chi xây dựng báo cáo và họp tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp:
- Xây dựng và hoàn thiện báo cáo:
+ Cấp tỉnh 2.000.000 đồng/báo cáo;
+ Thành phố Lào Cai: 1.000.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 500.000 đồngfàáo cáo.
- Họp thống nhất nội dung báo cáo:
+ Chủ toạ: 150.000 đồng/người/cuộc
+ Thư ký: 100.000 đồng/người/cuộc.
+ Thành viên khác: 70.000 đồng/người/cuộc.
4. Chi xây dựng và hoàn thiện Nghị quyết của HĐND (thực hiện theo quy định của Thông tư 47/2012/TTLB-BTC-BTP)
a) Xây dựng đề cương Tờ trình của Thường trực HĐND:
- Cấp tỉnh: 900.000 đ/đề cương;
- Cấp thành phố: 700.000 đ/đề cương;
- Cấp xã: 500.000 đ/đề cương;
b) Soạn thảo văn bản:
- Nghị quyết mới hoặc thay thế:
+ Cấp tỉnh: 4.000.000 đ/dự thảo văn bản.
+ T.p Lào Cai: 2.500.000 đ/dự thảo văn bản.
+ Cấp xã: 1.500.000 đ/dự thảo văn bản.
- Nghị quyết sửa đổi, bổ sung:
+ Cấp tỉnh: 3.500.000 đ/dự thảo văn bản.
+ T.p Lào Cai: 2.000.000 đ/dự thảo văn bản.
+ Cấp xã: 1.000.000 đ/dự thảo văn bản.
5. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh; Văn bản thoả thuận của Thường trực HĐND với UBND giữa 2 kỳ họp:
a) Đối với văn bản có nội dung đơn giản:
- Cấp tỉnh 500.000 đ/văn bản;
- Thành phố Lào Cai 300.000 đ/văn bản.
- Cấp xấ 150.000 đ/văn bản.
b) Đối với văn bản có nội dung phức tạp; phạm vi, đối tượng điều chỉnh rộng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều địa phương:
- Cấp tỉnh 800.000 đ/văn bản.
- Thành phố Lào Cai 400.000 đ/văn bản.
- Cấp xã 200.000 đ/văn bản.
6. Chỉnh lý, hoàn thiện đề cương, báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết đã được thông qua tại kỳ họp:
- Cấp tỉnh 150.000 đ/văn bản/1 lần.
- Thành phố Lào Cai 100.000 đ/văn bản/1 lần.
- Cấp xã 70.000 đ/văn bản/1 lần.
Điều 5. Chi cho hoạt động giám sát, khảo sát
- Công tác giám sát:
a) Trưởng đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên theo quyết định thành lập đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho cán bộ công chức và người lao động phục vụ đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi;
d) Chi họp đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh:
+ Người chủ trì: 150.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên: 80.000 đồng/người/buổi.
- Thành phố Lào Cai:
+ Người chủ trì: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên: 50.000 đồng/người/ buổi.
- Cấp xấ:
+ Chủ trì: 70.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên: 30.000 đồng/người/buổi.
đ) Chi xây dựng đề cương và báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân:
* Đối với giám sát chuyên đề:
- Xây dựng kế hoạch và đề cương giám sát chi tiết:
+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/kế hoạch và đề cương;
+ Thành phố Lào Cai: 500.000 đồng/kế hoạch và đề cương;
+ Cấp xã: 200.000 đồng/kế hoạch và đề cương.
- Xây dựng báo cáo kết quả giám sát:
+ Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo;
+ Thành phố Lào Cai: 1.200.000 đồngfàáo cáo;
+ Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
* Đối với giám sát, khảo sát thường xuyên:
- Xây dựng kế hoạch và đề cương chi tiết:
+ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/kế hoạch và đề cương;
+ Thành phố Lào Cai: 300.000 đồng/kế hoạch và đề cương;
+ Cấp xã: 150.000 đồng/kế hoạch và đề cương.
- Xây dựng báo cáo kết quả giám sát, khảo sát:
+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo;
+ Thành phố Lào Cai: 700.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
a) Chi hỗ trợ cho các điểm tiếp xúc cử tri để chi phí: Trang trí, khánh tiết, hội trường, điện nước, âm thanh, nước uống... và một số khoản chi khác:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Thành phố Lào Cai: 2.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
b) Chi cho đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
c) Chi viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc cử tri:
- Tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri của Thường trực HĐND các cấp (tổng hợp chung):
+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo;
+ Thành phố Lào Cai: 700.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
- Tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri tại tổ:
+ Cấp tinh: 300.000 đồng/báo cáo;
+ Thành phố Lào Cai: 200.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
d) Chi cho người chủ trì tổ chức tiếp xúc cử tri (Ban thường trực UBMTTQ các cấp)
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
Điều 7. Chi hỗ trợ các cuộc họp của Tổ đại biểu
1. Chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/ngưòi/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 80.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
2. Các thành viên khác:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000đồng/người/buổi.
3. Chi hỗ trợ việc trang trí, khánh tiết, hội trường, nước uống... và một số khoản chi khác:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/cuộc họp;
- Thành phố Lào Cai: 300.000 đồng/cuộc họp;
- Cấp xã: 100.000 đồng/cuộc họp.
4. Chi viết báo cáo tổng họp ý kiến thảo luận của các tổ đại biểu và địa phương trước kỳ họp của HĐND tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Thường trực, các Ban HĐND
1. Chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho các thành viên khác (theo giấy mòi):
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Chi cho cán bộ và nhân viên phục vụ:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
4. Chi trang trí, khánh tiết, nước uống và một số khoản chi khác:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/cuộc họp;
- Thành phố Lào Cai: 600.000 đồng/cuộc họp;
- Cấp xã: 300.000 đồng/cuộc họp.
Điều 9. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân
Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo các cơ quan liên quan và cán bộ được phân công tiếp công dân (Theo quy định của UBND tỉnh):
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
Điều 10. Chi thanh toán công tác phí
Các đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân (các cuộc họp của Thường trực, các Ban HĐND, tham gia các cuộc giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri và các hoạt động liên quan...) được thanh toán tiền công tác phí theo quy định hiện hành của Nhà nước do đơn vị triệu tập các hoạt động trên chi trả.
Điều 11. Chi hỗ trợ may Lễ phục, trang phục
1. Mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 01 bộ lễ phục, trang phục/ nhiệm kỳ:
- Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/bộ;
- Thành phố Lào Cai: 4.000.000 đồng/bộ;
- Cấp xã: 3.000.000 đồng/bộ.
2. Mỗi cán bộ công chức thuộc Văn phòng đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Lào Cai và Văn phòng UBND các xã (những người trực tiếp tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND) được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục/nhiệm kỳ:
- Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/bộ;
- Thành phố Lào Cai: 3.000.000 đồng/bộ;
- Cấp xã: 2.000.000 đồng/bộ.
Điều 12. Môt số chế độ chi khác đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
1. Chi tham vấn nhân dân đối với việc ban hành và thực hiện nghị quyết của HĐND tỉnh: Căn cứ nội dung và tính chất từng hoạt động tham vấn, Thường trực HĐND tỉnh xem xét và quyết định cụ thể.
2. Chi hỗ trợ khai thác tài liệu trên các phương tiện thông tin đại chúng cho đại biểu Hội đồng nhân dân hàng tháng (ngoài tài liệu, sách báo được cấp theo quy định):
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng;
- Thành phố Lào Cai: 200.000 đồng/người/tháng;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/tháng.
3. Chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn phục vụ hoạt động của HĐND (nếu có): Thường trực HĐND vận dụng các mức chi có nội dung và tính chất công việc tương đương để chỉ đạo xây dựng dự toán phù hợp và phê duyệt thực hiện.
4. Chi cho đại biểu HĐND đi tham quan, học tập kinh nghiệm và trao đổi kỹ năng hoạt động: Thường trực HĐND các cấp căn cứ điều kiện kinh phí và nhu cầu thực tiễn hàng năm để lập kế hoạch, dự toán cụ thể và phê duyệt thực hiện.
5. Chi tiền trợ cấp lễ, tết, ăn trưa và các chế độ phúc lợi khác đối với cán bộ, công chức, người lao động phục vụ hoạt động của HĐND được trích từ nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn thu khác (nếu có). Vận dụng mức chi của Văn phòng Quốc hội, Thường trực HĐND tỉnh và các cấp quyết định mức chi cụ thể.
6. Chi thăm hỏi ốm đau, phúng viếng, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu Hội đồng nhân dân, CBCC và người lao động thuộc Văn phòng đoàn ĐBQH và HĐND và chi cho Thường trực HĐND tặng quà các đối tượng chính sách nhân dịp ngày lễ, tết...
a) Chi thăm hỏi ốm đau:
- Cấp tỉnh 500.000 đồng/người;
- Thành phố Lào Cai: 300.000 đồng/người;
- Cấp xã: 200.000 đồng/người.
b) Chi hỗ trợ gia đình có đại biểu HĐND (Đương nhiệm); Cha, mẹ đẻ; Cha, mẹ vợ (chồng); Vợ (chồng) từ trần (ngoài việc phúng viếng theo quy định):
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người;
- Thành phố Lào Cai: 1.000.000 đồng/người;
- Cấp xã: 500.000 đồng/người.
c) Chi hỗ trợ khó khăn đột xuất cho đại biểu (bị bệnh hiểm nghèo, tai nạn, thiên tai...), tuỳ từng trường hợp, Thường trực HĐND quyết định mức trợ cấp cụ thể:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa: 3.000.000 đồng/người; Không quá 2 lần/nhiệm kỳ.
- Thành phố Lào Cai và cấp xã: Tuỳ thuộc khả năng ngân sách, trình HĐND cùng cấp quyết định mức chi cho phù hợp.
d) Đối với CBCC, người lao động thuộc Văn phòng đoàn ĐBQH và HĐND: Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp... được áp dụng như đối với đại biểu HĐND ở các cấp.
đ) Chi tặng quà các đối tượng chính sách của Thường trực HĐND:
- Đối với tập thể:
+ Cấp tỉnh: Tối đa 2.000.000 đồng/lần.
- Đối với cá nhân:
+ Cấp tỉnh: Tối đa 500.000 đồng/người.
- Mức chi của HĐND thành phố Lào cai và cấp xã: Tuỳ thuộc ngân sách địa phương, HĐND quyết định mức chi cho phù hợp.
7. Chế độ tặng quà lưu niệm:
- Đối với đại biểu HĐND khi kết thúc nhiệm kỳ:
+ Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người.
+ Thành phố Lào Cai: 1.000.000 đồng/người.
+ Cấp xã: 500.000 đồng/người.
- Đối với Cán bộ công chức và người phục vụ công tác tại Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Cán bộ Văn phòng trực tiếp tham mưu, giúp việc HĐND Thành phố và cấp xã (Kết thúc nhiệm kỳ, chuyển công tác hoặc nghỉ chế độ):
+ Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người.
+ Thành phố Lào Cai: 700.000 đồng/người.
+ Cấp xã: 300.000 đồng/người.
Điều 13. Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp thực hiện theo Điều 56 của Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003. Hàng năm, Thường trực HĐND xây dựng dự toán kinh phí và nội dung hoạt động tình HĐND quyết định.
Điều 14. Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước, của tỉnh và các định mức chi tiêu tại nghị quyết này, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện để đảm bảo hiệu quả hoạt động của HĐND các cấp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây