Nghị quyết 314/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
Nghị quyết 314/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
Số hiệu: | 314/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Trần Hồng Châu |
Ngày ban hành: | 10/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 314/2010/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Trần Hồng Châu |
Ngày ban hành: | 10/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 314/2010/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 10 tháng 7 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều về pháp lệnh Công an xã;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 3598/TTr.UBND ngày 18 tháng 6 năm
2010;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu HĐND
tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành phương án bố trí số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối bản trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 3598/TTr.UBND ngày 18 tháng 6 năm 2010.
1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
a) Về số lượng
- Đối với cấp xã loại I bố trí tối đa: 22 người;
- Đối với cấp xã loại II bố trí tối đa: 20 người;
- Đối với cấp xã loại III bố trí tối đa: 19 người.
b) Về chức danh và mức phụ cấp
- Nhóm 1, gồm 6 chức danh: Phó Trưởng công an; Xã đội phó kiêm Trung đội trưởng Dân quân tự vệ; Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc; Chủ tịch Hội người Cao tuổi; Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm UBKT chuyên trách.
Mức phụ cấp một tháng: bằng 1,0 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Nhóm 2, gồm 5 chức danh: Phó Bí thư Đoàn thanh niên CSHCM; Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó chủ tịch Hội Nông dân; Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
Mức phụ cấp một tháng: bằng 0,8 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Nhóm 3, gồm 5 chức danh: Dân số, KHH gia đình; Thương mại – Công nghiệp; KHCN & Môi trường; Nội vụ, tôn giáo, dân tộc, thi đua, khen thưỏng; Quản lý Nhà văn hoá và Đài truyền thanh; Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ, tạp vụ.
Mức phụ cấp một tháng: bằng 0,6 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Nhóm 4, gồm 3 chức danh: Khuyến nông, khuyến công; Bảo vệ thực vật (hoặc Đô thị, giao thông, xây dựng đối với phường, thị trấn); Thú y.
Mức phụ cấp một tháng: bằng 0,5 mức tiền lương tối thiểu chung.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở xóm, khối, bản
a) Về số lượng: mỗi xóm khối, bản được bố trí tối đa không quá 3 người.
b) Về chức danh và mức phụ cấp
- Nhóm 1, gồm có 2 chức danh: Bí thư chi bộ và Trưởng xóm, khối, bản. Mức phụ cấp một tháng:
+ Xóm, khối, bản loại I: bằng 0,9 mức tiền lương tối thiểu chung.
+ Xóm, khối, bản loại II: bằng 0,8 mức tiền lương tối thiểu chung.
+ Xóm, khối, bản loại III: bằng 0,7 mức tiền lương tối thiểu chung.
+ Xóm, khối, bản chưa phân loại: bằng 0,7 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Nhóm 2, gồm có 1 chức danh: Công an viên kiêm xóm phó. Mức phụ cấp một tháng:
+ Xóm, khối, bản loại I: bằng 0,8 mức tiền lương tối thiểu chung.
+ Xóm, khối, bản loại II: bằng 0,7 mức tiền lương tối thiểu chung.
+ Xóm, khối, bản loại III: bằng 0,6 mức tiền lương tối thiểu chung.
+ Xóm, khối, bản chưa phân loại: bằng 0,6 mức tiền lương tối thiểu chung.
Điều 2.
1. Thực hiện khoán kinh phí chi trả chế độ phụ cấp cho các đối tượng hoạt động không chuyên trách dựa trên số lượng và mức phụ cấp cho từng chức danh quy định tại Điều 1. UBND tỉnh giao khoán kinh phí và cân đối vào ngân sách hàng năm cho UBND các huyện thực hiện chi trả cho các đối tượng.
2. Khuyến khích chế độ kiêm nhiệm chức danh. Đối với các chức danh cán bộ, công chức khi kiêm nhiệm thêm chức danh hoạt động không chuyên trách thì được hưởng thêm 20% mức phụ cấp (hoặc hỗ trợ) của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ hưởng thêm 20% của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
Đối với các chức danh hoạt động không chuyên trách khi kiêm nhiệm thêm chức danh khác thì được hưởng thêm 50% mức phụ cấp (hoặc hỗ trợ) của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ hưởng thêm 50% của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 113/2004/NQ-HĐND khoá XV của HĐND tỉnh.
Giao UBND tỉnh quyết định cụ thể số lượng, chức danh và mức phụ cấp cụ thể cho các đối tượng hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối, bản theo quy định tại Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV kỳ họp thứ 18 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây