Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015
Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015
Số hiệu: | 31/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 11/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 31/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 11/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP, ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BXD, ngày 23 năm 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP, ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3188 /TTr-UBND, ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa và Xã hội Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015, với nội dung chủ yếu như sau:
I. Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015
1. Đầu tư xây dựng nhà ở cho cán bộ công chức, viên chức; thực hiện chính sách cho hộ nghèo, người có công với cách mạng về nhà ở
a) Tập trung triển khai chương trình mục tiêu về phát triển nhà ở: Thực hiện giai đoạn 2 của Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg, ngày 12/12/2008 về hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, khi có chủ trương của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Đề án 407; xây dựng nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa; khuyến khích, vận động trong nhân dân phát triển nhà ở riêng lẻ, cải tạo, sửa chữa nhà ở tạm, nhà thiếu kiên cố, nhà tạm dột nát ở khu vực nông thôn, cụ thể:
- Thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo khó khăn về nhà ở giai đoạn 2: Hỗ trợ khoảng 1.169 hộ nghèo, giá thành xây dựng trung bình khoảng 37 triệu đồng/căn nhà với tổng kinh phí hỗ trợ và xây dựng mới khoảng 43,25 tỷ đồng;
- Thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Đề án 407: Số căn xây dựng là 300 căn, tổng diện tích sàn xây dựng là 8.400 m2, giá thành xây dựng trung bình khoảng 70 triệu đồng/căn nhà, tổng kinh phí xây dựng 21 tỷ đồng;
- Xây dựng nhà đại đoàn kết: Số căn xây dựng khoảng 1.832 căn, tổng diện tích sàn xây dựng là 51.296 m2, giá thành xây dựng trung bình khoảng 37 triệu đồng/căn nhà, tổng kinh phí xây dựng 67,78 tỷ đồng.
b) Xây dựng nhà ở công vụ cho giáo viên tại các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Châu, Tân Biên: Tổng số căn nhà xây dựng mới 95 căn, diện tích sàn xây dựng 3.325 m2, tổng kính phí xây dựng 15,63 tỷ đồng.
c) Tiếp tục triển khai xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo nhà ở người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg, ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ với tổng số khoảng 1.235 căn; tổng mức đầu tư khoảng 60,94 tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách Trung ương, địa phương, Quỹ đền ơn đáp nghĩa và vốn vận động.
2. Dự án nhà ở xã hội
Giải quyết nhu cầu về nhà ở của một số đối tượng đang khó khăn về chỗ ở như: Công nhân lao động tại các khu công nghiệp, người có thu nhập thấp tại các đô thị cần được đặc biệt quan tâm, nhu cầu giải quyết đến năm 2015, cụ thể như sau:
a) Dự án nhà ở cho người thu nhập thấp
- Dự án nhà ở xã hội Khu dân cư Chi Lăng, phường 3, thành phố Tây Ninh: Quy mô 1,0 ha, đáp ứng khoảng 320 căn phục vụ khoảng 1.200 nhân khẩu, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 30.198 m2;
- Dự án nhà ở xã hội tại Trại cá giống thuộc phường 2, thành phố Tây Ninh: Quy mô 5,0 ha, đáp ứng khoảng 500 căn, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 60.620 m2;
- Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị dịch vụ thuộc Khu liên hợp Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Phước Đông – Bời Lời: Quy mô 9,25 ha, đáp ứng khoảng 788 căn, tổng diện tích sàn xây dựng 62.080 m2;
- Dự án nhà ở xã hội An Thành, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng: Đáp ứng khoảng 124 căn, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 9.800 m2;
- Dự án phát triển nhà ở xã hội trong Khu phố thương mại và nhà ở xã hội thị trấn Trảng Bàng sử dụng quỹ đất 20%: Đáp ứng khoảng 50 căn, tổng diện tích sàn xây dựng 6.441 m2;
- Dự án xây dựng Khu dân cư tái định cư khu phố 5, phường 1, thành phố Tây Ninh: Đáp ứng khoảng 500 căn, tổng diện tích sàn xây dựng 63.960 m2;
- Dự án nhà ở xã hội thuộc Khu dân cư An Phúc Hưng, xã Truông Mít, Huyện Dương Minh Châu: Đáp ứng khoảng 103 căn, tổng diện tích sàn xây dựng 12.360 m2.
b) Dự án nhà ở công nhân
- Nhà ở cho công nhân Khu công nghiệp Chà Là đáp ứng chỗ ở giai đoạn 1 cho khoảng 2.000 công nhân, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 10.000 m2, cung cấp khoảng 250 phòng;
- Nhà ở cho công nhân phục vụ Khu công nghiệp Phước Đông – Bời Lời quy mô sử dụng đất 19,268 ha, tổng diện tích sàn xây dựng 50.000 m2, đáp ứng chỗ ở giai đoạn 1 cho 10.000 công nhân, cung cấp khoảng 1.250 phòng;
- Nhà ở cho công nhân phục vụ Khu công nghiệp Bourbon An Hòa quy mô sử dụng đất 4,7 ha, tổng diện tích sàn xây dựng 15.000 m2, đáp ứng chỗ ở giai đoạn 1 cho 3.000 công nhân, cung cấp khoảng 375 phòng;
- Dự án Khu dân cư Vạn Phát Hưng thuộc xã Truông Mít, Huyện Dương Minh Châu phục vụ cho công nhân nhà máy sản xuất giày Canports Việt Nam, Nhà máy gia công giày Pou Li, ...: đáp ứng khoảng 423 căn, tổng diện tích sàn xây dựng 50.760 m2.
II. Kế hoạch về nguồn vốn thực hiện
Tổng nguồn vốn: 2.337,77 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ: 41,53 tỷ đồng;
- Nguồn vốn từ ngân sách tỉnh: 67,34 tỷ đồng;
- Nguồn vốn khác (vốn của nhà đầu tư, vốn Quỹ đền ơn đáp nghĩa, Quỹ vì người nghèo): 2.228,90 tỷ đồng.
(Chi tiết Danh mục các dự án và nguồn vốn tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo)
III. Giải pháp thực hiện
1. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách
- Ban hành các chủ trương, chính sách đặc thù của địa phương trong lĩnh vực phát triển nhà ở xã hội: Chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư; quy định và phân cấp cấp giấy phép xây dựng, thủ tục, quy trình thẩm định chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội, ...
- Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc, quản lý đất đai, quản lý xây dựng và nhà ở nhằm tạo điều kiện cho các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án phát triển nhà ở xã hội.
- Ban hành các chính sách khuyến khích kêu gọi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư phù hợp với điều kiện đặc thù của địa phương; công khai minh bạch về các chính sách xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê và thuê mua phù hợp với quy định của pháp luật.
- Rà soát, thống kê số lượng người dân có nhu cầu về nhà ở xã hội; đôn đốc kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn.
2. Giải pháp về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật
- Đẩy nhanh tiến độ lập các đồ án điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các đô thị phù hợp định hướng phát triển đô thị, điểm dân cư nông thôn, quy hoạch phải đảm bảo nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, tận dụng hệ thống hạ tầng hiện có, gắn kết chặt chẽ giữa khu vực phát triển mới và các đô thị hiện hữu, phải bố trí quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội.
- Ban hành quy chế quản lý, thiết kế mẫu cho loại hình nhà ở xã hội do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng bán và cho thuê.
- Hỗ trợ toàn bộ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc hỗ trợ một phần kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các công trình hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án tùy theo điều kiện địa phương.
3. Giải pháp đất ở
- Ban hành chính sách đặc thù của địa phương ưu đãi về đất đai giúp các nhà đầu tư thuận lợi trong thực hiện các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; triển khai có hiệu quả cơ chế góp vốn bằng quyền sử dụng đất thực hiện các dự án phát triển nhà ở.
- Chỉ đạo UBND cấp huyện triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, tổ chức giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch để kêu gọi nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội năm 2014 và các năm tiếp theo; hàng năm rà soát dành quỹ đất công thực hiện dự án nhà ở xã hội.
- Hàng năm kiểm tra rà soát và thu hồi các dự án phát triển nhà ở thực hiện không đúng mục đích, các dự án cần điều chỉnh cơ cấu, loại hình nhà ở, chuyển đổi sang phát triển nhà ở xã hội theo nhu cầu điều kiện địa phương.
4. Giải pháp về tài chính
- Ban hành giải pháp tạo nguồn vốn phát triển quỹ nhà ở xã hội; huy động nguồn vốn từ các đối tượng được thụ hưởng chính sách nhà ở xã hội; có cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê hoặc thuê mua.
- Thông tin kịp thời cơ chế ưu đãi về tài chính, thuế đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội do Chính phủ, Bộ ngành đề ra để khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Ban hành cơ chế cho các nhà đầu tư vay vốn theo lãi suất ưu đãi của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng Nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây