Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2021 thông qua và phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2021 thông qua và phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu: | 30/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Kim Ngọc Thái |
Ngày ban hành: | 13/09/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 30/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Kim Ngọc Thái |
Ngày ban hành: | 13/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 13 tháng 9 năm 2021 |
VỀ THÔNG QUA VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ
HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Trên cơ sở Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 3615/TTr-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc thông qua và phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 18.279,642 tỷ đồng (Mười tám nghìn hai trăm bảy mươi chín tỷ, sáu trăm bốn mươi hai triệu đồng), cụ thể theo từng nguồn vốn như sau:
I. THÔNG QUA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Tổng số vốn ngân sách Trung ương kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 5.759,4 tỷ đồng (Năm nghìn bảy trăm năm mươi chín tỷ, bốn trăm triệu đồng), cụ thể như sau:
1. Vốn trong nước (vốn Ngân sách Trung ương bổ sung cho địa phương): 5.602,5 tỷ đồng; dự kiến phương án phân bổ như sau:
- Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: bố trí 131 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới.
- Y tế, dân số và gia đình: bố trí 180 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
- Các hoạt động kinh tế: bố trí 4.111,5 tỷ đồng cho 28 dự án, như sau:
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: bố trí 1.268.5 tỷ đồng cho 12 dự án (gồm 01 dự án chuẩn bị đầu tư; 05 dự án chuyển tiếp và 06 dự án khởi công mới).
+ Giao thông: bố trí 2.056 tỷ đồng cho 12 dự án (gồm 01 dự án chuyển tiếp và 11 dự án khởi công mới).
+ Khu công nghiệp và Khu kinh tế: bố trí 535 tỷ đồng cho 02 dự án (gồm 01 dự án chuyển tiếp và 01 dự án khởi công mới).
+ Lĩnh vực du lịch: bố trí 252 tỷ đồng cho 02 dự án khởi công mới.
- Dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng: bố trí 1.180 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới.
2. Vốn nước ngoài (cấp phát từ Ngân sách Trung ương): 156,9 tỷ đồng; dự kiến phương án phân bổ như sau:
- Công nghệ thông tin: bố trí 35,3 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
- Y tế, dân số và gia đình: bố trí 121,6 tỷ đồng cho 02 dự án chuyển tiếp.
II. PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 là 12.520,242 tỷ đồng (Mười hai nghìn năm trăm hai mươi tỷ, hai trăm bốn mươi hai triệu đồng), cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vốn theo dự toán được Trung ương giao: tổng số vốn là 10.160,9 tỷ đồng (Mười nghìn một trăm sáu mươi tỷ, chín trăm triệu đồng), bao gồm các nguồn vốn như sau:
a) Nguồn vốn đầu tư cân đối ngân sách địa phương (NSĐP): 3.660,9 tỷ đồng, phân bổ như sau:
* Tỉnh quản lý: 2.690,72 tỷ đồng, trong đó:
(1) Trả nợ vay: 36,55 tỷ đồng.
(2) Chuẩn bị đầu tư: 50 tỷ đồng.
(3) Các công trình có quyết định phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án: 50 tỷ đồng.
(4) Thực hiện dự án: 2.554,17 tỷ đồng; gồm các ngành sau:
- Quốc phòng - An ninh và trật tự, an toàn xã hội: bố trí 291,9 tỷ đồng cho 13 dự án (gồm 02 dự án chuyển tiếp và 11 dự án khởi công mới).
- Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: bố trí 30 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới (đối ứng vốn NSTW).
- Văn hóa, thông tin: bố trí 168 tỷ đồng cho 08 dự án khởi công mới.
- Phát thanh, truyền hình, thông tấn: bố trí 40 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới.
- Thể dục, thể thao: bố trí 8,5 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới.
- Bảo vệ môi trường: bố trí 03 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp (đối ứng vốn ODA).
- Các hoạt động kinh tế: bố trí 1.467,27 tỷ đồng, gồm các lĩnh vực sau:
+ Giao thông: bố trí 1.011,57 tỷ đồng cho 24 dự án (gồm 08 dự án chuyển tiếp và 16 dự án khởi công mới).
+ Khu kinh tế và Khu công nghiệp: bố trí 250 tỷ đồng cho 02 dự án khởi công mới.
+ Du lịch: bố trí 08 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới.
+ Công nghệ thông tin: bố trí 124,7 tỷ đồng cho 05 dự án khởi công mới.
+ Thực hiện quy hoạch: bố trí 43 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
+ Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã: bố trí 30 tỷ đồng (sau khi phê duyệt danh mục và đủ điều kiện hỗ trợ sẽ phân bổ chi tiết).
- Hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội: bố trí 528,5 tỷ đồng cho 13 dự án (gồm 02 dự án chuyển tiếp và 11 dự án khởi công mới).
- Xã hội: bố trí 17 tỷ đòng cho 02 dự án khởi công mới.
* Phân cấp huyện quản lý: 970,18 tỷ đồng, trong đó:
- Hỗ trợ có mục tiêu theo Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 732,18 tỷ đồng.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện đầu tư các Cụm quản lý hành chính cấp xã: 238 tỷ đồng (hỗ trợ 07 tỷ đồng/01 đơn vị hành chính, phần còn lại vốn huyện đối ứng).
b) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (SDĐ): 1.000 tỷ đồng, phân bổ như sau:
* Vốn tỉnh quản lý: 600 tỷ đồng, trong đó:
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, bao gồm công trình xã hội hóa (60%): bố trí 360 tỷ đồng cho 13 dự án (gồm 03 dự án chuyển tiếp và 10 dự án khởi công mới).
- Trích lập Quỹ phát triển đất (30%): 180 tỷ đồng.
- Chi lập hồ sơ bản đồ địa chính (10%) (chi sự nghiệp kinh tế): 60 tỷ đồng.
* Vốn giao cấp huyện thu để chi theo quy định: 400 tỷ đồng, trong đó:
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, bao gồm công trình xã hội hóa (60%): 240 tỷ đồng.
- Trích lập Quỹ phát triển đất (30%): 120 tỷ đồng.
- Chi lập hồ sơ bản đồ địa chính (10%) (chi sự nghiệp kinh tế): 40 tỷ đồng.
c) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết (XSKT): 5.500 tỷ đồng; phân bổ như sau:
* Vốn tỉnh quản lý: 4.370 tỷ đồng; trong đó:
- Y tế: bố trí 797 tỷ đồng cho 16 dự án (gồm 06 dự án chuyển tiếp và 10 dự án khởi công mới).
- Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: bố trí 1.668,9 tỷ đồng cho 65 dự án (gồm 32 dự án chuyển tiếp và 33 dự án khởi công mới).
- Các công trình, dự án đầu tư phòng chống thiên tai, chống biến đổi khí hậu và các nhiệm vụ đầu tư quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của NSĐP: bố trí 1.534,1 tỷ đồng cho 52 dự án (gồm 20 dự án chuyển tiếp và 32 dự án khởi công mới).
- Dự phòng: 370 tỷ đồng.
* Phân cấp huyện quản lý: 1.130 tỷ đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 550 tỷ đồng.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho UBND cấp huyện đầu tư cơ sở hạ tầng đạt các tiêu chí đô thị: 320 tỷ đồng.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện thực hiện đầu tư các công trình giao thông: 260 tỷ đồng.
2. Kế hoạch vốn ngoài dự toán Trung ương giao: tổng số vốn là 2.359,342 tỷ đồng (Hai nghìn ba trăm năm mươi chín tỷ, ba trăm bốn mươi hai triệu đồng), bao gồm các nguồn vốn như sau:
a) Nguồn vốn xổ số kiến thiết vượt thu năm 2020: 276,342 tỷ đồng; phân bổ như sau:
- Y tế: bố trí 64 tỷ đồng cho 03 dự án (gồm 01 dự án chuyển tiếp và 02 dự án khởi công mới).
- Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: bố trí 6,5 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
- Các công trình, dự án đầu tư phòng chống thiên tai, chống biến đổi khí hậu và các nhiệm vụ đầu tư quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của NSĐP: bố trí 205,842 tỷ đồng cho 09 dự án (gồm 05 dự án chuyển tiếp và 04 dự án khởi công mới).
b) Nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất: 1.533 tỷ đồng (tiền thu đấu giá đất dọc 02 bên Tuyến số 01 thành phố Trà Vinh).
c) Nguồn tăng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước: bố trí 550 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới.
(Đính kèm Phụ lục I, II, III, IV và V)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 9 năm 2021.
Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành gồm: Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 07 tháng 5 năm 2020; Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 và Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây