Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 thông qua phương án dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 thông qua phương án dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 30/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Thào Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 25/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 30/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Thào Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 25/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2020 |
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN, GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn NSNN giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 47/TTr-UBND ngày 21 tháng 08 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thông qua phương án dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-KTNS ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu: cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021-2025 của địa phương.
2. Định hướng: bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành các dự án thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình mục tiêu, các dự án trọng điểm giai đoạn 2015-2020; tập trung đầu tư về cơ sở hạ tầng nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng về phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2020-2025 được xác định tại Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020 - 2025; khai thác tối đa, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công.
a) Nguyên tắc chung:
- Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Bám sát các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang; đảm bảo theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, mức vốn của từng chương trình, dự án và theo từng nguồn vốn, ngành, lĩnh vực. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước không để phát sinh nợ đọng trong xây dựng cơ bản; tăng cường huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, đẩy mạnh việc thu hút các nguồn vốn xã hội để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
b) Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 được thực hiện như sau:
- Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công.
- Phân bổ một phần vốn để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.
- Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
- Thực hiện các khâu đột phá theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025, trong đó ưu tiên bố trí vốn để xây dựng kết cấu hạ tàng giao thông; sắp xếp ổn định dân cư ở những nơi xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ sạt lở cao.
- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.
- Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án; phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
4. Tổng mức vốn đầu tư công trung hạn, nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang (dự kiến) là: 30.935.998 triệu đồng (ba mươi nghìn, chín trăm ba mươi lăm tỷ, chín trăm chín mươi tám triệu đồng), trong đó bố trí thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản là 578.814 triệu đồng. Chi tiết như sau:
a) Nguồn vốn trong cân đối NSĐP: 7.210.862 triệu đồng. Bao gồm:
- Nguồn vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 3.606.496 triệu đồng.
- Trả nợ gốc tiền vay: 59.000 triệu đồng.
- Phân cấp cho các huyện, thành phố: 300.000 triệu đồng.
- Đối ứng các dự án ODA: 576.666 triệu đồng.
- Nhiệm vụ quy hoạch: 75.000 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 2.483.700 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 110.000 triệu đồng
b) Vốn ngân sách Trung ương: 23.725.136 triệu đồng, Bao gồm:
- Các chương trình mục tiêu từ NSTW phân theo ngành, lĩnh vực: 15.832.283 triệu đồng, trong đó vốn nước ngoài (ODA): 3.843.066 triệu đồng.
- Vốn Chương trình MTQG: 4.498.779 triệu đồng.
- Vốn trái phiếu Chính phủ: 3.394.074 triệu đồng.
(Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang theo biểu đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở Nghị quyết này, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp theo quy định. Đối với danh mục dự án khởi công mới, giai đoạn 2021-2025 nhưng chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư, Hội đồng nhân dân giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các đơn vị có liên quan hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định của Luật đầu tư công.
2. Sau khi được Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, giao chính thức Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025 cho tỉnh. UBND tỉnh có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025 và phối hợp với Thường trực HĐND tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn cho các chương trình, dự án cụ thể, đảm bảo thực hiện chương trình đột phá và nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh đề ra trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phê chuẩn theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVII, Kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 5
NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Lũy kế vốn từ khi KC đến hết KH năm 2020 |
Dự kiến kế hoạch 5 năm 2021-2025 |
Ghi chú |
|||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
|||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
Trong đó: |
||||||||
Thu hồi vốn ứng trước |
Thanh toán nợ đọng |
|||||||||
|
TỔNG SỐ |
63.826.055 |
46.528.534 |
16.061.162 |
30.935.998 |
27.377.787 |
3.558.212 |
437.219 |
578.814 |
|
I |
Vốn NSNN |
57.260.351 |
40.271.769 |
15.319.362 |
27.541.924 |
23.983.713 |
3.558.212 |
437.219 |
578.814 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Đầu tư trong cân đối NSĐP |
16.220.159 |
9.371.630 |
10.087.802 |
7.210.862 |
7.210.862 |
0 |
49.791 |
386.879 |
|
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức |
16.220.159 |
9.371.630 |
10.087.802 |
3.606.496 |
3.606.496 |
|
49.791 |
386.879 |
|
2 |
Trả nợ gốc tiền vay |
|
|
|
59.000 |
59.000 |
|
|
|
|
3 |
Phân cấp các huyện, thành phố |
|
|
|
300.000 |
300.000 |
|
|
|
|
4 |
Đối ứng các dự án ODA |
|
|
|
576.666 |
576.666 |
|
|
|
|
5 |
Nhiệm vụ quy hoạch |
|
|
|
75.000 |
75.000 |
|
|
|
|
6 |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
|
|
|
2.483.700 |
2.483.700 |
|
|
|
|
7 |
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
|
|
|
110.000 |
110.000 |
|
|
|
|
b) |
Các chương trình mục tiêu từ NSTW phân theo ngành, lĩnh vực |
41.040.191 |
30.900.139 |
5.231.560 |
15.832.283 |
12.274.072 |
3.558.212 |
387.428 |
191.935 |
|
1 |
Ngành, lĩnh vực Các hoạt động kinh tế |
27.919.578 |
20.015.429 |
4.961.189 |
10.595.494 |
10.595.494 |
0 |
360.590 |
191.935 |
|
1.1 |
Công trình hoàn thành quyết toán |
2.950.783 |
2.596.791 |
2.429.727 |
545.570 |
545.570 |
|
281.827 |
105.052 |
|
1.2 |
Công trình hoàn thành chưa quyết toán |
355.903 |
355.903 |
252.243 |
111.951 |
111.951 |
|
28.291 |
21.506 |
|
1.3 |
Công trình chuyển tiếp |
8.967.745 |
8.086.490 |
2.279.220 |
4.049.681 |
4.049.681 |
0 |
50.472 |
65.377 |
|
1.4 |
Công trình khởi công mới |
15.645.148 |
8.976.245 |
0 |
5.888.292 |
5.888.292 |
|
0 |
0 |
|
|
Trong đó: Dự kiến đầu tư lĩnh vực giao thông |
5. 131.238 |
5.131.238 |
|
4.384.284 |
4.384.284 |
|
|
|
|
2 |
Ngành, lĩnh vực y tế, dân số và gia đình |
844.949 |
841.336 |
28.659 |
216.276 |
216.276 |
0 |
0 |
0 |
|
2.1 |
Công trình hoàn thành chưa quyết toán |
36.135 |
32.522 |
24.859 |
11.276 |
11.276 |
|
|
|
|
2.2 |
Công trình chuyển tiếp |
158.814 |
158.814 |
3.800 |
55.000 |
55.000 |
|
|
|
|
2.3 |
Công trình khởi công mới |
650.000 |
650.000 |
|
150.000 |
150.000 |
|
|
|
|
3 |
Ngành, lĩnh vực Quốc phòng |
1.803.055 |
1.745.155 |
241.712 |
1.062.447 |
1.062.447 |
0 |
26.838 |
0 |
|
3.1 |
Công trình hoàn thành quyết toán |
119.667 |
112.667 |
119.596 |
26.838 |
26.838 |
|
26.838 |
|
|
3.2 |
Công trình chuyển tiếp |
966.890 |
915.990 |
122.116 |
529.111 |
529.111 |
|
|
|
|
3.3 |
Công trình khởi công mới |
716.498 |
716.498 |
0 |
506.498 |
506.498 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Dự kiến đầu tư lĩnh vực giao thông |
716.498 |
716.498 |
|
506.498 |
506.498 |
|
|
|
|
4 |
Ngành, lĩnh vực xã hội |
70.000 |
70.000 |
0 |
70.000 |
70.000 |
0 |
0 |
0 |
|
4.1 |
Công trình khởi công mới |
70.000 |
70.000 |
|
70.000 |
70.000 |
|
|
|
|
5 |
Ngành, lĩnh vực Giáo dục đào tạo và Giáo dục nghề nghiệp |
231.840 |
231.840 |
0 |
45.000 |
45.000 |
0 |
0 |
0 |
|
5.1 |
Công trình khởi công mới |
231.840 |
231.840 |
|
45.000 |
45.000 |
|
|
|
|
6 |
Vốn nước ngoài (ODA) |
10.170.769 |
7.996.380 |
0 |
3.843.066 |
284.854 |
3.558.212 |
0 |
0 |
|
6.1 |
Dự án chuyển tiếp |
5.623.439 |
4.464.669 |
|
2.478.887 |
114.961 |
2.363.926 |
|
|
|
6.2 |
Dự án khởi công mới |
3.970.223 |
2.954.604 |
|
1.364.179 |
169.893 |
1.194.286 |
|
|
|
|
Trong đó: Dự kiến đầu tư lĩnh vực giao thông |
4.451.380 |
483.880 |
|
480.585 |
25.760 |
454.825 |
|
|
|
c) |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
4.498.779 |
4.498.779 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Chương trình MTQG GNBV (Chương trình 30a) |
|
|
|
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
|
|
2 |
Chương trình MTQG GNBV (Chương trình 135) |
|
|
|
1.100.000 |
1.100.000 |
|
|
|
|
3 |
Chương trình MTQG XD nông thôn mới |
|
|
|
1.898.779 |
1.898.779 |
|
|
|
|
II |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
6.565.704 |
6.256.765 |
741.800 |
3.394.074 |
3.394.074 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Dự án chuyển tiếp |
2.550.753 |
2.440.814 |
741.800 |
983.514 |
983.514 |
|
|
|
|
2 |
Dự án KCM |
4.014.951 |
3.815.951 |
|
2.410.560 |
2.410.560 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Dự kiến đầu tư lĩnh vực giao thông |
1.020.000 |
1.020.000 |
|
909.609 |
909.609 |
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây