Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 30/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 05/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 30/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 05/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 05 tháng 12 năm 2018 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
KHÓA VI, KỲ
HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 11546/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công năm 2019
1. Tổng vốn đầu tư công: 3.962,807 tỷ đồng
Trong đó:
a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 3.494,087 tỷ đồng
+ Nguồn vốn XDCB tập trung: 2.436,007 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối: 833,08 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn từ nguồn thu XSKT: 225 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư công khác: 343,53 tỷ đồng.
c) Nguồn vốn đầu tư từ Quỹ Phát triển đất tỉnh: 125,19 tỷ đồng
(Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, nguồn bội chi: thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính).
2. Phân cấp quản lý vốn đầu tư
a) Ngân sách cấp tỉnh quản lý đầu tư: 2.838,377 tỷ đồng.
Trong đó:
- Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 2.369,657 tỷ đồng
+ Nguồn vốn XDCB tập trung: 1.936,007 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối: 208,65 tỷ đồng.
+ Đầu tư từ nguồn thu XSKT: 225 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư công khác: 343,53 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ Quỹ Phát triển đất tỉnh: 125,19 tỷ đồng.
b) Ngân sách cấp huyện quản lý đầu tư: 1.124,43 tỷ đồng.
Trong đó:
- Nguồn vốn XDCB tập trung: 500 tỷ đồng.
- Nguồn cấp quyền sử dụng đất: 624,43 tỷ đồng.
3. Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công
Danh mục chương trình, dự án đầu tư thuộc nhiệm vụ chi đầu tư cấp tỉnh và vốn đầu tư phân cấp cho cấp huyện theo phụ lục đính kèm Nghị quyết.
Điều 2. Các giải pháp thực hiện
1. Tiếp tục thực hiện công tác tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ; tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định của Chính phủ. Không bố trí danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công năm 2019 nếu chưa được thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo thời hạn quy định (trừ dự án khẩn cấp, khắc phục hậu quả do bão lụt gây ra).
2. Đối với nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh quản lý năm 2019 bố trí để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; hỗ trợ cấp bù lãi suất đối với các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giai đoạn 2016 - 2020; hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ; số vốn chưa phân bổ: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xác định danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trước khi giao kế hoạch vốn theo quy định.
3. Chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện rà soát các hạng mục dự án, cắt giảm các chi phí, hạng mục không thật cần thiết trên nguyên tắc vẫn bảo đảm mục tiêu chủ yếu của dự án và hiệu quả đầu tư, hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016 - 2020 đối với danh mục dự án khởi công mới sử dụng nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ giai đoạn 2016 - 2020.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện phân bổ nguồn vốn được phân cấp theo nguyên tắc, thứ tự ưu tiên đầu tư; xem xét, hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh cho các địa phương thực hiện công trình cấp thiết mới phát sinh phù hợp với khả năng nguồn ngân sách tỉnh, theo nguyên tắc các địa phương đã thực hiện rà soát, phân bổ nguồn vốn phân cấp theo đúng quy định.
5. Chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2019 của các dự án chậm tiến độ thực hiện và giải ngân sang các dự án khác. Các dự án đến ngày 30/6/2019 giải ngân dưới 30% kế hoạch vốn năm 2019 được giao đầu năm, kiên quyết không bố trí kế hoạch năm 2020. Trường hợp, có nhu cầu cần bổ sung vốn ngân sách để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án (đến ngày 30/6/2019 đã giải ngân 100% kế hoạch vốn năm 2019), Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho ứng trước kế hoạch vốn theo quy định.
6. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ ở các cấp trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra việc báo cáo giám sát đánh giá đầu tư của các chủ đầu tư (cả chủ đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách), của Ủy ban nhân dân cấp huyện để đánh giá hiệu quả đầu tư 6 tháng và hàng năm. Thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện 04 Chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm, xử lý kịp thời các vướng mắc về cơ chế, thủ tục để thực hiện được kế hoạch đã đề ra.
7. Các chủ đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương, vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ,...năm 2019 đẩy nhanh tiến độ thi công và nghiệm thu khối lượng hoàn thành để giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn giao; tích cực xử lý các vướng mắc phát sinh, rà soát các vướng mắc cụ thể về cơ chế chính sách đã ban hành làm ảnh hưởng đến công tác tạm ứng, thanh toán vốn (nếu có), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để xin ý kiến xử lý.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây