Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đặc thù và tỷ lệ phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đặc thù và tỷ lệ phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 30/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Thào Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 30/2018/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Thào Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2018/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI ĐẶC THÙ VÀ TỶ LỆ PHÂN BỔ KINH PHÍ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪ NGUỒN THU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định một số nội dung và mức chi đặc thù bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-BPC ngày 02 tháng 12 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi đặc thù và tỷ lệ phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông (sau đây gọi tắt là TTATGT) trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này áp dụng đối với Công an tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh, các lực lượng trực tiếp tham gia đảm bảo TTATGT trực thuộc tỉnh, Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Một số nội dung chi và mức chi đặc thù:
a) Mức chi bồi dưỡng cho lực lượng Thanh tra giao thông, cán bộ, chiến sỹ trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT vào ban đêm (bao gồm cả lực lượng cảnh sát khác tham gia trực tiếp cho nhiệm vụ bảo đảm TTATGT theo quy định tại Nghị định số 27/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, quy định việc huy động các lực lượng Cảnh sát khác và Công an xã phối hợp với Cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát TTATGT đường bộ trong trường hợp cần thiết và Thông tư số 47/2011/TT-BCA ngày 02 tháng 7 năm 2011 của Bộ Công an, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 27/2010/NĐ-CP của Chính phủ) là 100.000 đồng/người/ca (01 ca từ đủ 04 giờ trở lên và thời gian tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau).
b) Mức chi bồi dưỡng cho các lực lượng khác tham gia bảo đảm TTATGT (không bao gồm thời gian làm việc ban đêm) là: 80.000 đồng/người/ca (01 ca từ đủ 04 giờ trở lên).
c) Mức chi hỗ trợ cho cán bộ, chiến sỹ bị thương, tai nạn khi đang làm nhiệm vụ bảo đảm TTATGT là 10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
d) Mức chi hỗ trợ cho gia đình cán bộ, chiến sỹ hy sinh khi làm nhiệm vụ bảo đảm TTATGT là 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định hiện hành của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
đ) Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao và trong dự toán của các cơ quan, đơn vị.
2. Tỷ lệ phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông, như sau:
a) Ngân sách cấp tỉnh hưởng 60% tổng kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu, phân bổ chi tiết cho các lực lượng để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT trên địa bàn tỉnh, như sau:
- Phân bổ 70% số kinh phí ngân sách cấp tỉnh hưởng cho Công An tỉnh.
- Phân bổ 10% số kinh phí ngân sách cấp tỉnh hưởng cho Ban An toàn giao thông tỉnh.
- Phân bổ 10% số kinh phí ngân sách cấp tỉnh hưởng cho Thanh tra Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Phân bổ 10% kinh phí còn lại cho các nhiệm vụ đặc thù của các đơn vị để thực hiện khắc phục sự cố đảm bảo ATGT, chống ùn tắc giao thông và các nhiệm vụ khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm TTATGT do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Ngân sách cấp huyện hưởng 40% kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu để thực hiện chi bảo đảm TTATGT trên địa bàn huyện, thành phố.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính, quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2018./
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây