Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định khu vực thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định khu vực thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 29/2021/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Vũ Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 08/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 29/2021/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Vũ Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 08/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2021/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 23/2019/TT- BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;
Xét Tờ trình số 254/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 24/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định khu vực thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 299/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Khu vực thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) gồm các khu vực quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này. Trong đó, các khu vực không được phép chăn nuôi nằm dọc theo tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên xã, đường trục xã, đường trục thôn được xác định như sau: chiều sâu 50 mét tính từ lề đường.”
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khoá XVI - Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
|
CHỦ
TỊCH |
KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH, NỘI THỊ CỦA THÀNH
PHỐ, THỊ XÃ, THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào
Cai)
STT |
Tên huyện, thị xã, thành phố |
Khu vực không được phép chăn nuôi |
Số khu vực |
Ghi chú |
|
TOÀN TỈNH LÀO CAI |
|
367 khu vực |
|
I |
Thành phố Lào Cai |
|
240 khu vực |
|
1 |
Phường Cốc Lếu |
Toàn bộ các tổ dân phố. |
36 khu vực |
|
2 |
Phường Kim Tân |
Toàn bộ các tổ dân phố. |
36 khu vực |
|
3 |
Phường Duyên Hải |
- Toàn bộ các tổ dân phố: 6, 7, 8 - Các tổ 1, 2, 3, 4, 5: Khu vực dọc theo tuyến đường Tỉnh lộ 156 |
08 khu vực |
|
4 |
Phường Lào Cai |
- Toàn bộ các tổ dân phố: 1, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28. - Các tổ 2, 4: Khu vực dọc theo tuyến đường Hoàng Diệu; Khu vực tái định cư Đền Cấm; Đường Triệu Quang Phục: Khu vực từ nút giao Hoàng Diệu đến nút giao Khe Pháo Đài và từ nút giao Khe Pháo Đài đến hết đường Triệu Quang Phục (gồm các hộ, mảnh, thửa đất bên trái bám mặt đường 50m, bên phải gồm toàn bộ). - Các tổ 29, 30: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 70 đoạn từ km1 đến km6 khu vực bên tay trái theo hướng từ thành phố Lào Cai đi xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng. |
31 khu vực |
|
5 |
Phường Bắc Cường |
Toàn bộ các tổ dân phố số: 1, 3, 4, 6, 7, 8, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 29, 31. |
25 khu vực |
|
6 |
Phường Nam Cường |
- Toàn bộ các tổ dân phố số: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 8A, 10, 12, 13, 14. - Tổ 9: Khu vực dọc theo tuyến đường Trần Phú. - Tổ 3: Khu tái định cư |
14 khu vực |
|
7 |
Phường Pom Hán |
- Toàn bộ các tổ dân phố số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 17, 19, 20 - Tổ dân phố số 18: Khu vực dọc theo tuyến đường Trần Văn Nỏ. - Tổ dân phố số 23: Khu vực dọc theo tuyến đường Bình Minh. |
18 khu vực |
|
8 |
Phường Bắc Lệnh |
- Toàn bộ các tổ dân phố số: 1, 2, 7, 8, 9, 10, 11, 15, 16, 17. |
10 khu vực |
|
9 |
Phường Xuân Tăng |
- Toàn bộ các tổ dân phố số: 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11 - Các tổ dân phố số 6, 7, 8, 9: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 4E và Đường TN7. - Tổ 13: Khu vực dọc theo tuyến đường Võ Nguyên Giáp. |
12 khu vực |
|
10 |
Phường Bình Minh |
- Toàn bộ các tổ dân phố số: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 13, 13A. |
08 khu vực |
|
11 |
Xã Vạn Hòa |
- Toàn bộ các thôn: Hồng Giang, Hồng Sơn, Hồng Hà, Sơn Mãn 3. - Các thôn Cánh Đông, Cánh Chín, Giang Đông 1, Giang Đông 2, Sơn Mãn 1, Sơn Mãn 2: Khu vực từ đường sắt ra kè sông Hồng. |
10 khu vực |
|
12 |
Xã Cam Đường |
- Thôn Đất Đèn: Khu tái định cư - Thôn Thác: Khu tái định cư - Thôn Suối Ngàn: Khu tái định cư mặt bằng kỹ thuật trung tâm xã. - Thôn Sơn Lầu: Khu tái định cư khai trường 7. - Thôn Vạch: Khu tái định cư. - Thôn Công trường 5: Khu vực dọc theo tuyến đường vào mỏ (từ ngã ba Bến Đá đến ngã tư Làng Dạ). - Các thôn Xi Măng, Nhớn 2: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc Lộ 4E. |
08 khu vực |
|
13 |
Xã Cốc San |
- Các thôn Tòng Chú 3, Luổng Láo 1, Luổng Láo 2: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc Lộ 4D - Thôn Tòng Chú 3: Khu tái định cư đường T1. |
04 khu vực |
|
14 |
Xã Đồng Tuyển |
- Khu tái định cư: Số 1, 2, 3, 4. - Các thôn Giàng Thàng, Tòng Mòn: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc Lộ 4D. |
06 khu vực |
|
15 |
Xã Thống nhất |
- Các thôn Tân Tiến, Thống Nhất, Tiến Cường, Hòa Lạc, Phú Hùng: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 4E. - Thôn Thái Bo: Khu quy hoạch đền Ngòi Bo. |
06 khu vực |
|
16 |
Xã Tả Phời |
- Các thôn Phời 2, Phời 3: Khu vực dọc theo tuyến đường Tỉnh lộ 156B và khu tái định cư. - Thôn Phân Lân: Khu vực dọc theo tuyến đường trung tâm thôn và khu tái định cư. |
03 khu vực |
|
17 |
Xã Hợp Thành |
Các thôn Pèng 2, Cáng 1, Cáng 2, Kíp Tước 2, Tượng 3: Khu vực dọc theo tuyến đường Tỉnh lộ 156B. |
05 khu vực |
|
II |
Thị xã Sa Pa |
|
10 khu vực |
|
1 |
Phường Sa Pa |
Toàn bộ các tổ dân phố: Số 1, 2, 3, 4, 5, 6. |
06 khu vực |
|
2 |
Phường Sa Pả |
Tổ dân phố số 01: Khu vực dọc theo tuyến đường quốc lộ 4D (từ số nhà 347 khách sạn Sa Pa Photo hotel đến số nhà 05). |
01 khu vực |
|
3 |
Phường Cầu Mây |
- Tổ dân phố số 1: Khu vực quy hoạch công viên văn hóa Sa Pa. - Tổ dân phố số 2: Khu vực quy hoạch công viên văn hóa Mường Hoa Sa Pa. - Tổ dân phố số 3: Khu vực dự án Trường Giang Sa Pa và quy hoạch dự án Indochina. |
03 khu vực |
|
III |
Huyện Bảo Thắng |
|
35 khu vực |
|
1 |
Thị trấn Phố Lu |
- Toàn bộ các tổ dân phố: số 1, số 2, số 3, Phú thành 1, Phú Thành 3, Phú Thành 4, Phú Long 2, Phú Thịnh 1, Phú Thịnh 3, Phú Cường 1. - Các tổ dân phố Phú Thịnh 2, thôn An Thành, thôn Khu Ba, thôn Đá Đen, thôn Tân Thành: Khu vực dọc theo tuyến đường Vạn Hòa - Kim Sơn. - Tổ dân phố Phú Cường 2: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 4E. - Tổ dân phố Phú Long 1 (Trừ nhóm dân cư khe Măng Mai). |
17 khu vực |
|
2 |
Thị trấn Tằng Loỏng |
Các tổ dân phố số 1, 2, 3: Khu vực dọc theo tuyến đường Tỉnh lộ 151. |
03 khu vực |
|
3 |
Thị trấn Phong Hải |
Các tổ dân phố số 1, 4, 5 và các thôn Tiên Phong, Tòng Già: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 70. |
05 khu vực |
|
4 |
Xã Gia Phú |
Khu tái định cư Bến Đền. |
01 khu vực |
|
5 |
Xã Xuân Quang |
- Các thôn Làng Bạc, Làng Bông: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 4E. - Các thôn Thái Vô, Nậm Dù, Bắc Ngầm: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 70. - Thôn Làng My: Khu vực dọc đường trục thôn từ bãi rác thôn Làng My đến ngã ba đi thôn Cốc Toòng (ngã ba thôn Xuân Đâu cũ). - Thôn Na-Ó: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 70. - Thôn Cóc Mằn: Khu vực dọc đường trục thôn từ nhà ông Nguyễn Văn Bẩy đến nhà ông Nguyễn Ngọc Năm (chiều dài 2km). - Thôn Xuân Quang 2: Khu vực cuối đường trục thôn (khu nhà bà Phạm Thị Bớp). |
09 khu vực |
|
IV |
Huyện Văn Bàn |
|
15 khu vực |
|
1 |
Thị trấn Khánh Yên |
- Các tuyến đường: 20, 21, 22, 25, Quang Trung, Minh Đăng, Gia Lan, Điện Biên, Lê Quý Đôn, Nguyễn Thái Quang, Hoàng Liên, Thanh Niên, Trần Phú, Khánh Yên. - Tuyến đường Bản Cóc: Từ số nhà 02 đến số nhà 52. |
15 khu vực |
|
V |
Huyện Bát Xát |
|
25 khu vực |
|
1 |
Thị trấn Bát Xát |
- Các tuyến đường: Điện Biên, Hoàng Hoa Thám, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Lê Lợi, Đông Thái, N8, D8, D9. - Các tổ dân phố số 3, 6, 7: Tuyến đường Hùng Vương. - Tổ dân phố số 4: Các tuyến đường Hùng Vương, Hoàng Liên. - Tổ dân phố số 5: Các tuyến đường N7, N9, D7, Đông Phón, Châu Giàng, Hùng Vương, Hoàng Liên. - Tuyến đường N1: Từ Cung thiếu nhi đến Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện. |
22 khu vực |
|
2 |
Xã Mường Hum |
Thôn Mường Hum: - Tuyến đường D1: Khu vực từ nhà ông Lương Văn Vĩnh đến Lò Văn Tâm. - Tuyến đường N7: Khu vực từ nhà ông Vùi Văn Thịnh đến nhà ông Nguyễn Xuân Hùng. - Tuyến đường D2: Khu vực từ nhà ông Lù Văn Sinh đến nhà ông Nông Văn Trang. |
03 khu vực |
|
VI |
Huyện Bảo Yên |
|
15 khu vực |
|
1 |
Thị trấn Phố Ràng |
- Toàn bộ các tổ dân phố số: 2A, 5A, 5B. - Các tổ dân phố số 3A, 3B, 4A, 4B: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 279 chiều sâu 100 mét tính từ lề đường. - Các tổ dân phố số 2B, 6A, 6B, 7, 8, 9A, 9B: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 70 chiều sâu 100 mét tính từ lề đường. |
14 khu vực |
|
2 |
Xã Bảo Hà |
Toàn bộ khu vực Di tích Đền Bảo Hà và khu vực liền kề cách ranh giới Đền 50m về mỗi phía. |
01 khu vực |
|
VII |
Huyện Mường Khương |
|
05 khu vực |
|
1 |
Thị trấn Mường Khương |
Các tổ dân phố Phố Cũ, Xóm Chợ, Mã Tuyển, Xóm Mới, Na Bủ - Hàm Rồng: Khu vực dọc trục đường Giải phóng 11-11. |
05 khu vực |
|
VIII |
Huyện Bắc Hà |
|
14 khu vực |
|
1 |
Thị trấn Bắc Hà |
- Các tổ dân phố Na Quang 3, Na Quang 1, Bắc Hà 3: Khu vực dọc theo tuyến đường 20/9. - Các tổ dân phố Bắc Hà 1, Nậm Sắt 1, Nậm Sắt 2: Khu vực dọc theo tuyến đường Ngọc Uyển. - Tổ Dân phố Na Cồ: Khu vực dọc theo tuyến Phố Na Cồ, Vũ Văn Mật, Bờ Hồ. - Tổ dân phố Nậm Cáy: Phố Nậm Cáy. |
10 khu vực |
|
2 |
Xã Tà Chải |
Thôn Na Pắc Ngam: Khu vực dọc theo tuyến đường Ngọc Uyển. |
01 khu vực |
|
3 |
Xã Na Hối |
Thôn Na Hối Nùng: Khu vực dọc theo tuyến đường Ngọc Uyển. |
01 khu vực |
|
4 |
Xã Bảo Nhai |
Các thôn Bảo Tân 1, Bảo Tân 2: Khu vực dọc theo tuyến đường Tỉnh lộ 153. |
02 khu vực |
|
IX |
Huyện Si Ma Cai |
|
08 khu vực |
|
1 |
Thị trấn Si Ma Cai |
- Tổ dân phố Phố Cũ: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 4D; Các tuyến đường: trung tâm huyện, Nhánh 11, Nhánh 6. - Tổ dân phố Phố Mới: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 4D (từ ngã ba đường rẽ trường THPT số 1 Si Ma Cai đến Nghĩa trang liệt sĩ); tuyến đường trục chính trái. - Tổ dân phố Phố Thầu: Khu vực dọc theo tuyến đường Quốc lộ 4D (từ ngã ba đường rẽ trường THPT số 1 Si Ma Cai đến đường rẽ Chợ Xanh); đường đi nhánh 9. |
08 khu vực |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây