Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2012 - Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2012 - Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 29/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Dương Văn Thống |
Ngày ban hành: | 21/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 29/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Dương Văn Thống |
Ngày ban hành: | 21/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn Ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2012;
Thực hiện Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi Ngân sách Nhà nước năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2012 - Nguồn vốn ngân sách địa phương; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển là 295.284 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 201.000 triệu đồng;
b) Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1.000 triệu đồng;
c) Từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 80.000 triệu đồng;
d) Từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 13.000 triệu đồng;
đ) Từ nguồn thu từ hoạt động chống buôn lậu do Chi cục Kiểm lâm tỉnh thực hiện: 284 triệu đồng;
2. Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển là 295.284 triệu đồng, trong đó:
a) Trả nợ vốn vay ưu đãi Ngân hàng phát triển Việt Nam: 32.000 triệu đồng;
b) Trả nợ Kho bạc Nhà nước là: 50.000 triệu đồng
c) Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1.000 triệu đồng;
d) Trích nguồn thu sử dụng đất để thành lập quỹ phát triển đất: 24.000 triệu đồng;
đ) Trích để lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 8.000 triệu đồng (trong đó: tỉnh: 3.800 triệu đồng; thành phố Yên Bái: 2.000 triệu đồng, thị xã Nghĩa Lộ: 300 triệu đồng; huyện Trấn Yên: 205 triệu đồng; huyện Yên Bình: 500 triệu đồng; huyện Văn Yên: 500 triệu đồng; huyện Lục Yên: 500 triệu đồng; huyện Văn Chấn: 150 triệu đồng; huyện Trạm Tấu: 30 triệu đồng; huyện Mù Cang Chải: 15 triệu đồng).
e) Chi xây dựng cơ bản: 180.284 triệu đồng (bao gồm: từ nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 119.000 triệu đồng; từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 48.000 triệu đồng; từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 13.000 triệu đồng; từ nguồn thu từ hoạt động chống buôn lậu do Chi cục Kiểm lâm tỉnh thực hiện: 284 triệu đồng), trong đó:
- Nguồn vốn ổn định trong cân đối; nguồn vốn sử dụng đất của các huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp: 100.238 triệu đồng. Cụ thể như sau:
+ Thành phố Yên Bái: 19.285 triệu đồng (bao gồm: vốn trong cân đối 7.285 triệu đồng; sử dụng đất: 12.000 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 4.400 triệu đồng.
+ Thị xã Nghĩa Lộ: 7.435 triệu đồng (bao gồm: vốn trong cân đối 5.635 triệu đồng; sử dụng đất: 1.800 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 1.710 triệu đồng.
+ Huyện Trấn Yên: 7.437 triệu đồng (bao gồm: vốn trong cân đối 6.207 triệu đồng; sử dụng đất: 1.230 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 1.710 triệu đồng.
+ Huyện Yên Bình: 10.501 triệu đồng (bao gồm: vốn trong cân đối 7.501 triệu đồng; sử dụng đất: 3.000 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.410 triệu đồng.
+ Huyện Văn Yên: 12.655 triệu đồng (bao gồm: vốn trong cân đối 9.655 triệu đồng; sử dụng đất: 3.000 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.910 triệu đồng.
+ Huyện Lục Yên: 12.461 triệu đồng (bao gồm: vốn trong cân đối 9.461 triệu đồng; sử dụng đất: 3.000 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.860 triệu đồng.
+ Huyện Văn Chấn: 14.554 triệu đồng (bao gồm: vốn trong cân đối 13.654 triệu đồng; sử dụng đất: 900 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 3.350 triệu đồng.
+ Huyện Trạm Tấu: 7.191 triệu đồng (bao gồm: vốn trong cân đối 7.011 triệu đồng; sử dụng đất: 180 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 1.650 triệu đồng.
+ Huyện Mù Cang Chải: 8.719 triệu đồng (bao gồm: vốn trong cân đối 8.629 triệu đồng; sử dụng đất: 90 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.000 triệu đồng.
- Vốn bố trí cho các dự án của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và hỗ trợ bổ sung cho các dự án của các huyện, thị xã, thành phố: 80.046 triệu đồng.
+ Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, đã bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/10/2011: Tổng số 12 dự án, mức vốn bố trí 10.846 triệu đồng;
+ Bố trí vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng từ ngày 01/11/2011 đến ngày 31/12/2011: Tổng số 16 dự án, mức vốn bố trí 15.551 triệu đồng;
+ Bố trí vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành năm 2012: Tổng số 3 dự án, mức vốn bố trí 1.800 triệu đồng;
+ Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp: Tổng số 24 dự án, mức vốn bố trí 33.999 triệu đồng;
+ Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới: 02 dự án, mức vốn bố trí 5.100 triệu đồng;
+ Bố trí vốn để thực hiện công tác chuẩn bị thực hiện dự án: Tổng số 9 dự án, mức vốn dự kiến bố trí 3.250 triệu đồng;
+ Bố trí vốn để thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư: 4.500 triệu đồng;
+ Bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA: 3.000 triệu đồng;
+ Bố trí vốn cho các dự án thuộc chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết: 2.000 triệu đồng;
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây